Đề kiểm tra cuối kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Công dân là người dân của

A. một làng.             B. một nước.             C. một tỉnh.              D. một huyện.

Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do

A. pháp luật quy định.                               B. người khác trao tặng.

C. mua bán mà có.                                    D. giáo dục mà có.

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.             B. Lựa chọn giao dịch dân sự.

C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.        D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ Nhà nước và xã hội ?

A. Hỗ trợ người già neo đơn                      B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc

C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm                 D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản

docx 6 trang Bảo Hà 15/02/2023 4820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_chan.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- LỚP 6 TRƯỜNG THCS Năm học 2021-2022 Thời gian làm bài: 45 phút MÔN GDCD A. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết – 4,0 đ Thông hiểu – 3,0đ Vận dụng – 3,0 đ Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Công dân Nêu được khái niệm công Giải quyết tình huống cụ nước Cộng dân; căn cứ xác định công dân thể, nêu được các cách giải hòa xã hội nước Cộng hòa xã hội chủ 2 0,8 1 2,0 nghĩa Việt Nam. quyết đúng các vấn đề liên chủ nghĩa quan đến công dân nước Việt Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2 0,8 1 2,0 Quyền và Giải thích được vì sao các Qua tình huống cụ thể, nêu nghĩa vụ cơ hành vi, nội dung là đúng được các cách giải quyết bản của công hay sai theo kiến thức bài đúng thể hiện việc biết thực dân Quyền và nghĩa vụ Công hiện được quyền và nghĩa 5 2,0 2 4,0 dân vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. 5 2,0 1 3,0 1 1,0 Quyền cơ - Nêu được những quy bản của trẻ định của Hiến pháp nước em cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền 3 1,2 và nghĩa vụ cơ bản của công dân 3 1,2
  2. 4,0 1 3,0 2 3,0 10 4,0 2 6,0 Tổng 40 % 30 % 30 % 40% 60 %
  3. B. CẤU TRÚC PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng. Câu 2 (3,0 điểm): Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau. Hằng ngày, hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi. Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên? Câu 3 (1 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bề em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuoi và đặt tên cho bé là Bình An. Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?
  4. UBND HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- LỚP 6 TRƯỜNG THCS Năm học 2021-2022 MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Công dân là người dân của A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện. Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. pháp luật quy định. B. người khác trao tặng. C. mua bán mà có. D. giáo dục mà có. Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Lựa chọn giao dịch dân sự. C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ Nhà nước và xã hội ? A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ? A. Tự chuyển quyền nhân thân B. Nộp thuế theo quy định. C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Công khai gia phả dòng họ. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. thực hiện chính sách tương trợ. C. thay đổi cơ chế quản lí. D. tham gia quản lí xã hội. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. có nơi ở hợp pháp B. trung thành với Tổ quốc. C. thực hiện nghĩa vụ quân sự. D. Nộp thuế theo quy định. Câu 8: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niện A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em. B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em C. Bổn phận cơ bản của trẻ em. D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.
  5. Câu 9: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền A. tham gia của trẻ em. B. bảo vệ của trẻ em. C. sống còn của trẻ em. D. phát triển của trẻ em. Câu 10: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng. Câu 2 (3,0 điểm): Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau. Hằng ngày, hai anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi. Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên? Câu 3 (1 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bề em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuoi và đặt tên cho bé là Bình An. Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?
  6. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C B B A A A C B II. TỰ LUẬN - Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của 1,0 công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ. - Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả 1,0 xâm phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia Câu 1 đình; quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và (2,0 xã hội. Quyền bình đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền đi điểm) lại tự do; quyền tự do kinh doanh - Những quyền của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên gồm: 0,6 + Quyền chăm sóc sức khỏe Câu 2 0,6 + Quyền chăm sóc nuôi dưỡng: (3,0 + Quyền học tập: 0,6 điểm) + Quyền vui chơi, giải trí: 0,6 + Quyền được được tham gia của trẻ em: 0,6 - Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. Câu 3 Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008: 0,5 (1,0 - Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt điểm) Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. 0,5 XÁC NHẬN CỦA BGH TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ