Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS La Thành Dương (Có đáp án)

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm? 
A. Nấm là sinh vật nhân thực. 
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp. 
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin. 
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ. 
Câu 2: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng 
A. Hình túi  
B. Hình tai mèo  
C. Sợi nấm phân nhánh 
D. Hình mũ 
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn? 
A. Một số đại diện có cơ thể đa bào. 
B. Cơ thể có cấu tạo từ các tế bào nhân thực. 
C. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. 
D. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin. 
Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây? 
A. Hạt  
B. Hoa  
C. Quả  
D. Rễ 
Câu 5: Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
pdf 10 trang Bảo Hà 06/04/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS La Thành Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_c.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS La Thành Dương (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC: 2021 - 2022 TRƢỜNG THCS LA THÀNH DƢƠNG MÔN KHTN 6 - CD Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 1. ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm? A. Nấm là sinh vật nhân thực. B. Tế bào nấm có chứa lục lạp. C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin. D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ. Câu 2: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng A. Hình túi B. Hình tai mèo C. Sợi nấm phân nhánh D. Hình mũ Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn? A. Một số đại diện có cơ thể đa bào. B. Cơ thể có cấu tạo từ các tế bào nhân thực. C. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. D. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin. Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây? A. Hạt B. Hoa C. Quả D. Rễ Câu 5: Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên? ĐÁP ÁN Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên:
  2. - Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, vừa dọn sạch các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới. - Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn của vật chất trong tự nhiên. 2. ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? Câu 2: Giải thích tại sao một số động vật có xương sống thuộc lớp Bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông? Cho ví dụ minh họa? ĐÁP ÁN Câu 1: - Vai trò của thực vật đối với động vật: + Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật. + Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. - Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. + Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng. + Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. Câu 2: - Nhiều loài động vật có xương sống bắt sâu bọ, côn trùng gặm nhấm phá hoại cây trồng, gây thất thu cho nhà nông vì thế có thể nói chúng là bạn của nhà nông. - Ví dụ: + Lớp bò sát có thằn lằn bắt côn trùng sâu bọ, rắn bắt chuột. + Lớp chim có chim sẻ, chim sâu bắt sâu bọ. + Lớp thú có mèo bắt chuột 3. ĐỀ SỐ 3 Câu 1: Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên? Câu 2: Phân chia các cây sau đây vào các nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của cơ thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây. ĐÁP ÁN
  3. Câu 1: Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên: - Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, vừa dọn sạch các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới. - Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn của vật chất trong tự nhiên. Câu 2: - Rêu: Rêu. - Quyết: Dương xỉ. - Hạt trần: Kim giao, thông. - Hạt kín: Khoai tây, ớt. 4. ĐỀ SỐ 4 Câu 1: Vi khuẩn là: A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi. B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi. C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi. D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi. Câu 2: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị? A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi. B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói. C. Da tái, đau họng, khó thở. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ. Câu 3: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật? A. Vì chúng có hệ mạch. B. Vì chúng có hạt nằm trong quả. C. Vì chúng sống trên cạn. D. Vì chúng có rễ thật. Câu 4: Loài côn trùng nào sau đây có khả năng bay “điệu nghệ” nhất? A. Ong.
  4. B. Ruồi. C. Ve sầu. D. Chuồn chuồn. Câu 5: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)? A. Tôm, muỗi, lợn, cừu. B. Bò, châu chấu, sư tử, voi. C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ. D. Gấu, mèo, dê, cá heo. Câu 6: Đa dạng sinh học không biểu thị ở tiêu chí nào sau đây? A. Đa dạng nguồn gen. B. Đa dạng hệ sinh thái. C. Đa dạng loài. D. Đa dạng môi trường. Câu 7: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào? A. Nấm hương. B. Nấm mỡ. C. Nấm men. D. Nấm linh chi. Câu 8: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng: A. có kích thước hiển vi. B. có cấu tạo tế bào nhân sơ. C. chưa có cấu tạo tế bào. D. có hình dạng không cố định. Câu 9: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (4). Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực. B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi. C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi. D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người. Câu 11: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách: A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2. B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2. C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2. D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của các ngành giun? A. Bộ xương ngoài bằng kitin, các chân phân đốt, khớp động với nhau. B. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ cứng bao bên ngoài. C. Cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân. D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột hình túi. Câu 13: Cho các ý sau: (1) Giảm khả năng bị săn bắt và khai thác triệt để các loài động, thực vật. (2) Cung cấp môi trường sống phù hợp cho từng loài. (3) Động vật không cần tự đi kiếm ăn. (4) Động vật bị thương được chăm sóc y tế kịp thời. (5) Bảo tồn các nguồn gen quý hiếm. Trang | 5
  6. (6) Cung cấp địa điểm tham quan cho con người. Ý nào không phải là nguyên nhân chính để xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên? A. (1), (4). B. (3), (6). C. (2), (5). D. (3), (4). Câu 14: Vì sao ở vùng đồi núi nơi có rừng sẽ ít xảy ra sạt lở, xói mòn đất? A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn. B. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác. C. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất. D. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm Câu 15: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra? A. Viêm gan B, AIDS, sởi. B. Tả, sởi, viêm gan A. C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B. D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da. Câu 16: Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là A. thế năng. B. động năng. C. nhiệt năng. D. quang năng. Câu 17:Trong những dạng năng lượng sau thì dạng nào không phải là năng lượng tái tạo? A. Năng lượng Mặt Trời. B. Năng lượng từ dầu mỏ. C. Năng lượng thủy triều. D. Năng lượng sóng biển.
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai Câu 18:Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Khi đó mũi tên có năng lượng ở dạng nào ? A. Thế năng hấp dẫn và động năng . B. Nhiệt năng . C. Năng lượng âm . D. Thế năng đàn hồi . Câu 19:Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : “ Khi quả bóng được giữ yên trên cao, nó đang tích lũy năng lượng dạng (1) . Khi thả rơi, (2) của nó chuyển hóa thành (3) ” . A. (1) thế năng – (2) thế năng – (3) động năng . B. (1) động năng – (2) động năng – (3) thế năng . C. (1) thế năng – (2) động năng – (3) thế năng . D. (1) động năng – (2) thế năng – (3) động năng . Câu 20 : Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng nào ? A. Nhóm năng lượng lưu trữ . B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động . C. Nhóm năng lượng nhiệt . D. Nhóm năng lượng âm . ĐÁP ÁN 1. A 2. B 3. B 4. D 5. D 6. A 7. C 8. C 9. D 10. A 11. B 12. C 13. B 14. C 15. A 16. B 17. B 18. A 19. A 20. A 5. ĐỀ SỐ 5 Câu 1 : Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm ? A. Nấm là sinh vật nhân thực . B. Tế bào nấm có chứa lục lạp . C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin . D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ . Câu 2 : Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng Trang | 7
  8. A. Hình túi B. Hình tai mèo C. Sợi nấm phân nhánh D. Hình mũ Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn? A. Một số đại diện có cơ thể đa bào. B. Cơ thể có cấu tạo từ các tế bào nhân thực. C. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. D. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin. Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây? A. Hạt B. Hoa C. Quả D. Rễ Câu 5: Rêu thường sống ở môi trường nào? A. Môi trường nước B. Môi trường khô hạn C. Môi trường ẩm ướt D. Môi trường không khí. Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang? A. Đối xứng hai bên B. Đối xứng tỏa tròn C. đối xứng lưng – bụng D. đối xứng trước – sau. Câu 7: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát? A. Cá cóc bụng hoa B. Cá ngựa C. Cá sấu D. Cá heo. Câu 8: Loài chim nào dưới đây hoàn toàn không biết bay, thích nghi cao với đời sống bơi lội? A. Chim bồ câu B. Chim cánh cụt C. Gà D. Vịt Câu 9: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp thú? A. Cá cóc bụng hoa B. Cá ngựa
  9. C. Cá sấu D. Cá heo Câu 10: Chi trước biến đổi thành cánh da là đặc điểm của loài nào dưới đây? A. Chim bồ câu B. Dơi C. Thú mỏ vịt D. Đà điểu Câu 11: Nấm không thuộc giới thực vật vì A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng. B. Nấm là sinh vật nhân thực. C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào. D. Nấm rất đa dạng về hình thái và môi trường sống. Câu 12: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu? A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp C. Quang hợp D. Thoát hơi nước Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước? A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh. B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra. C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm. D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió. Câu 14: Bạch tuộc và ốc sên có nhiều đặc điểm khác nhau nhưng đều được xếp chung vào ngành Thân mềm vì cả hai đều có đặc điểm nào dưới đây? A. Có giá trị thực phẩm B. Có cơ thể mềm, không phân đốt C. Có vỏ cứng bao bọc cơ thể D. Di chuyển được Câu 15: Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì A. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng. B. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt, có khớp động. C. Có bộ xương trong bằng chất xương, có bộ lông mao bao phủ. D. Có khả năng lấy thức ăn từ các sinh vật khác. Câu 16: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa? A. Cây dương xỉ B. Cây chuối
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai C. Cây ngô D. Cây lúa Câu 17 : Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là A. Ngừng sản xuất công nghiệp B. Trồng cây gây rừng C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải D. Di dời các khu chế xuất lên vùng núi . Câu 18 : Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu ? A. Tốc độ gió mạnh hơn B. Nắng nhiều và gay gắt hơn C. Độ ẩm thấp hơn D. Nhiệt độ thấp hơn . Câu 19 : Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lạnh là A. Thường hoạt động vào ban đêm B. Chân cao, đệm thịt dày C. Bộ lông dày D. Màu lông trắng hoặc xám . Câu 20 : Tại sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái Đất ? (1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxigen vào không khí giúp con người hô hấp . (2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường . (3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide . Các phát biểu đúng là : A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (3). ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D C D C B C B D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C C B A A B D C C Trang | 10