Đề kiểm tra giữa học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là
A. truyền thống đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. | B.truyền thống làm bánh chưng, bánh dày. |
C. truyền thống yêu nước. | D.truyền thống làm bánh trôi. |
Câu 2. Những giá trị tốt đẹp mà gia đình, dòng họ đã tạo ra, được phát huy từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là
A. truyền thống | B. hiếu thảo. |
C. giá trị tinh thần. | D. nhân nghĩa, thủy chung. |
Câu 3. Phong tục, tập quán đã lỗi thời, lạc hậu, làm cản trở tiến trình phát triển được gọi là
A. truyền thống | B. phong tục. |
C. điều tốt đẹp. | D. hủ tục. |
Câu 4. Câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói về truyền thống nào ?
A. Truyền thống yêu nước. | B. Truyền thống tôn sư trọng đạo. |
C. Truyền thống hiếu học. | D. Truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm. |
Câu 5. Gia đình An luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc Nam. Việc làm đó thể hiện điều gì ?
A. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. | B. Yêu thương con cháu. |
C.Giúp đỡ con cháu. | D. Quan tâm con cháu. |
Câu 6. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng được gọi là?
A.Gia đình hạnh phúc. | B. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. |
C.Gia đình văn hóa. | D. Gia đình đoàn kết. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_c.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- TUÇN 9. TiÕt 9. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS củng cố, hệ thống, khái quát hoá kiến thức đã học trong chương trình GDCD 6 nửa đầu học kỳ I. - Là công cụ để đánh giá kỹ năng, kiến thức của học sinh. - Rèn kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. - Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh. 2. Về năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: tự lực suy nghĩ và làm bài một cách tự giác. - Năng lực điều chỉnh hành vi: sau bài kiểm tra, biết điều chỉnh hành vi của mình theo đúng những chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật. - Năng lực tư duy sáng tạo. 3. Về phẩm chất - Trung thực: tự giác làm bài, không trao đổi, quay cóp. - Chăm chỉ: cố gắng, tích cực làm hết khả năng của mình. - Sống có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Đề bài (đã photo), đáp án, biểu điểm. - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100% A. BẢNG MÔ TẢ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp Chủ đề - Nhận biết được - Giả thích được Biết liên hệ bản Phân tích tình Bài 1. Tự thế nào là giữ ý nghĩa của giữ thân bằng những huống rồi rút ra hào về gìn truyền thống gìn truyền thống việc làm cụ thể, nhận xét những truyền của gia đình, của gia đình, phù hợp để giữ việc làm phát thống gia dòng họ. dòng họ. gìn và phát huy huy hoặc không đình, - Nêu được một Hiểu được vì sao truyền thống của phát huy truyền dòng họ số truyền thống chúng ta cần gia đình, dòng thống của gia của gia đình, phải giữ gìn họ. đình, dòng họ.
- dòng họ. truyền thống của gia đình, dòng họ. Bài 2. Yêu -Nêu được khái - Trình bày được Thực hiện được - Đánh giá được những việc làm thương niệm và biểu giá trị của tình thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thể hiện tình con người hiện của lòng yêu thương con thương con yêu thương con người. yêu thương con người. người của người khác. người. - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. Bài 3. -Nêu được khái - Hiểu được giá - Thực hiện được Đánh giá được những việc làm Siêng niệm và biểu trị của siêng sự siêng năng, thể hiện siêng kiên trì của bản năng, hiện của siêng năng, kiên trì năng, kiên trì thân và người trong học tập và kiên trì năng, kiên trì. trong lao động, khác trong học lao động. tập, lao động. - Nhận biết được học tập và cuộc - Qúy trọng ý nghĩa của sống hằng ngày. người siêng năng, kiên trì; siêng năng, kiên góp ý cho trì những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này.
- B.BẢNG TRỌNG SỐ Tổng điểm: 10 Đề ra : 40 câu Tỉ lệ 30% 40% 20% 10% Số câu làm tròn Chủ đề Số Số câu tiết NB TH VDT VDC NB TH VDT VDC Bài 1. Tự hào về 3.0 4.0 2.0 1.0 3 4 2 1 truyền thống gia 2 đình, dòng họ 4.5 6.0 3.0 1.5 4 6 3 1 Bài 2. Yêu thương Tư động được số câu 3 con người Bài 3. Siêng năng, 4.5 6.0 3.0 1.5 5 6 3 2 3 kiên trì Tổng 8 12.0 16.0 8.0 4.0 12 16 8 4 16.0 40.0Tổng 40Tổng C. MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng thấp Chủ đề - Nhận biết - Giả thích Biết liên hệ Phân tích Bài 1. Tự được thế được ý bản thân tình huống hào về nào là giữ nghĩa của bằng những rồi rút ra truyền gìn truyền giữ gìn việc làm cụ nhận xét thống gia thống của truyền thống thể, phù hợp những việc đình, gia đình, của gia để giữ gìn làm phát
- dòng họ dòng họ. đình, dòng và phát huy huy hoặc - Nêu được họ. truyền thống không phát một số Hiểu được của gia huy truyền truyền thống vì sao chúng đình, dòng thống của của gia ta cần phải họ. gia đình, đình, dòng giữ gìn dòng họ. họ. truyền thống của gia đình, dòng họ. Sè c©u 3 4 2 1 10 Sè ®iÓm 0.75 1.00 0.5 0.25 2.5 TØ lÖ% 7.5% 10.0% 5.0 % 2.5 % 25% Bài 2. Yêu -Nêu được - Trình bày Thực hiện - Đánh giá được những thương khái niệm được giá trị được thái việc làm thể độ, hành vi con người và biểu hiện của tình yêu hiện tình thể hiện yêu thương của lòng thương con con người. tình yêu yêu thương người. thương con người của con người. người khác. - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. Sè c©u 4 6 3 2 15 Sè ®iÓm 1.00 1.5 0.75 0.5 3.75 TØ lÖ% 10.0% 15.0% 7.5% 5.0 % 37.5% Bài 3. -Nêu được - Hiểu được - Thực hiện Đánh giá được những Siêng khái niệm giá trị của được sự việc làm thể siêng năng,
- năng, và biểu hiện siêng năng, hiện siêng kiên trì của năng, kiên kiên trì của siêng kiên trì bản thân và trì trong học người khác năng, kiên trong lao tập và lao trong học động. trì. động, học tập, lao - Nhận biết tập và cuộc động. - Qúy trọng được ý sống hằng người siêng nghĩa của ngày. năng, kiên trì; góp ý siêng năng, cho những kiên trì bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản long để khắc phục hạn chế này. Sè c©u 4 6 3 2 15 Sè ®iÓm 1.00 1.5 0.75 0.5 3.75 TØ lÖ% 10.0% 15.0% 7.5% 5.0 % 37.5% Sè c©u 11 16 8 5 40 câu Sè ®iÓm 2.75 4.00 2.00 1.25 10 điểm TØ lÖ% 27.5% 40.0% 20.0% 12.5% 100% N¨ng lùc N¨ng lùc sö dông ng«n ng÷, giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo. D. ĐỀ KIỂM TRA Trắc nghiệm (10 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới: Câu 1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là A. truyền thống đặt lợi ích chung lên B.truyền thống làm bánh chưng, bánh trên lợi ích cá nhân. dày. C. truyền thống yêu nước. D.truyền thống làm bánh trôi. Câu 2. Những giá trị tốt đẹp mà gia đình, dòng họ đã tạo ra, được phát huy từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là A. truyền thống B. hiếu thảo.
- C. giá trị tinh thần. D. nhân nghĩa, thủy chung. Câu 3. Phong tục, tập quán đã lỗi thời, lạc hậu, làm cản trở tiến trình phát triển được gọi là A. truyền thống B. phong tục. C. điều tốt đẹp. D. hủ tục. Câu 4. Câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói về truyền thống nào ? A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống tôn sư trọng đạo. C. Truyền thống hiếu học. D. Truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm. Câu 5. Gia đình An luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc Nam. Việc làm đó thể hiện điều gì ? A. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt B. Yêu thương con cháu. đẹp của gia đình, dòng họ. C.Giúp đỡ con cháu. D. Quan tâm con cháu. Câu 6. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng được gọi là? A.Gia đình hạnh phúc. B. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. C.Gia đình văn hóa. D. Gia đình đoàn kết. Câu 7. Bản thân em đã làm những việc gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Quảng bá về ngành nghề truyền B. Bán lại bí quyết làm món ăn ngon thống của quê hương, vừa giữ gìn nét cho người nhiều tiền. đẹp quê hương. C. Làm giàu bằng mọi cách. D. Xấu hổ vì sự nghèo nàn của quê hương. Câu 8. Quê H. là một vùng quê nghèo khó. Bao đời này, trong dòng họ của H. chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. H. không muốn giới thiệu
- quê hương và dòng họ mình với bạn bè. H. cảm thấy xấu hổ về đất quê nghèo và dòng họ của mình. Em có đồng tình với cách nghĩ của H. không? Vì sao? A. Có, vì quê hương H.cũng như dòng B. Phân vân. Có thể H. suy nghĩ vừa họ của H. chẳng có gì đáng nói. đúng vừa sai. C. Không, vì quê hương nào và dòng họ D. Có, vì vùng quê của H. là một vùng nào cũng có truyền thống tốt đẹp. quê nghèo khó, dòng họ của H. chẳng có ai đỗ đạt cao. Câu 9. Gia đình Tuấn có truyền thống yêu nước, ông của bạn là lão thành cách mạng, bố đang làm việc trong quân đội. Tuấn rất tự hào về truyền thống gia đình mình nhưng lại muốn trở thành một doanh nhân, bởi theo Tuấn làm công việc gì mà có đóng góp cho đất nước cũng là tiếp nối truyền thống của gia đình. Tùng phản đối và cho rằng Tuấn phải tiếp nối công việc, nghề nghiệp được truyền từ đời ông, cha đến nay mới là tiếp nối truyền thống của gia đình? Em đồng ý với suy nghĩ và việc làm của bạn nào? A. Em đồng ý với suy nghĩ và việc làm B. Em đồng ý với suy nghĩ của bạn bạn Tùng. Tuấn. C. Em đồng ý với cả 2 suy nghĩ và việc D. Em đang phân vân không biết đồng làm của bạn Tùng và Tuấn. ý với suy nghĩ và việc làm của bạn nào. Câu 10. Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chúng ta cần phải làm gì? A. Chăm ngoan, học giỏi. B. Kính trọng, giúp đỡ ông bà. C. Sống trong sạch, lương thiện. D. Làm hết các bài tập mà cô giáo giao cho. Câu 11. Biểu nào dưới đay thể hiện lòng yêu thương con người? A. Thù hận. B. Thờ ơ, lạnh nhạt trước nỗi khổ đau của người khác C. Mâu thuẫn. D. Quan tâm, chia sẻ tới người khác. Câu 12. Trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói vẻ tình yêu thương con người? A.Kiến tha lâu cũng đầy tổ. B. Lá lành đùm lá rách.
- C. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba D. Có công mài sắt có ngày nên kim đời. Câu 13. Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì? A. Tinh thần yêu nước. B. Đức tính tiết kiệm. C. Lòng yêu thương con người. D. Tinh thần đoàn kết. Câu 14. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì? A. Mọi người yêu quý và kính trọng. B. Mọi người kính nể và yêu quý. C. Mọi người coi thường. D. Mọi người khen ngợi. Câu 15. Đối với các hành vi: Chửi rủa, đánh đập người khác chúng ta cần phải làm gì? A. Làm theo. B. Cổ vũ nhiệt tình. C. Không quan tâm. D. Lên án, tố cáo. Câu 16. Em hãy cho biết, trong những hành vi sau đây hành vi nào không thể hiện tình yêu thương con người? A. Vân bị ốm phải xin phép nghỉ học ở B. Bé Thuý ở nhà một mình, chẳng may nhà một tuần. Chi đội lớp 7 A cử Toàn bị ngã. Long đi học về qua thấy vậy đã chép và giảng bài cho Vân sau mỗi buổi học, nhưng bạn Toàn không đồng ý với vào băng bó vết thương cho Thuý và lí do Vân không phải là bạn thân của mời thầy thuốc đến khám cho em. Toàn C. Mẹ bạn Hải không may bị ốm, Nam D. An luôn giúp đỡ người khác. biết tin đã rủ một bạn khác tới thăm hỏi; chăm sóc mẹ bạn Hải. Câu 17. Khi có một người lầm đường lạc lối biết ăn năn hối cải, chúng ta cần làm gì? A. Xua đuổi. B. Thờ ơ. C. Phê bình nghiêm khắc. D. Khoan dung.
- Câu 18. Nghĩa của câu tục ngữ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ là A. khi trong gia đình, trong tập thể có B. thể hiện tình yêu thương của anh chị một người gặp chuyện không may thì em trong gia đình, giúp đỡ nhau trong những người còn lại cũng lo lắng không mọi hoàn cảnh. yên. C. tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ D. trong khó khăn càng thấy rõ tình thản lẫn nhau những lúc khó khăn hoạn nạn đoàn kết, yêu thương gắn bó. Câu 19. Lòng yêu thương con người A. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô B. xuất phát từ mục đích. tư, trong sang. C. làm tổn hại đến người khác. D. hạ thấp giá trị con người. Câu 20. Trong những việc sau, việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao? A. Không chơi với những bạn cùng lớp B. Nâng giá một số hàng hoá khi xảy ra có hoàn cảnh khó khăn. dịch bệnh. C. Quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt D. Hạn chế đưa chất độc hại vào thực phẩm đề kinh doanh, buôn bán, Câu 21. Vào lúc rảnh rỗi C thường sang nhà V dạy bạn V học vì bạn V là người khuyết tật không thể đến trường học được. Em thấy bạn C là người như thế nào? A. C là người sống giản dị. B. C là người trung thực C. C là người có lòng tự trọng. D. C là người có lòng yêu thương mọi người.
- Câu 22. Gia đình bạn H là gia đình nghèo, bố bạn bị bệnh hiểm nghèo. Nhà trường miễn học phí cho bạn, lớp tổ chức đi thăm hỏi, động viên ban. Hành động đó thể hiện điều gì? A. Tinh thần đoàn kết. B. Lòng yêu thương mọi người. C. Tinh thần yêu nước. D. Lòng trung thành. Câu 23. Sau buổi học, Bình và Thân cùng đi bộ vẻ nhà. Bỗng có một người phụ nữ lại gần hỏi thăm đường. Bình định dừng lại thì Thân kéo tay Bình: “Thôi mình về đi, muộn rồi, chỉ đường cho người khác không phải là việc của mình”. Bình đi theo Thân nhưng chân cứ như đừng lại không muốn bước. Em hãy nhận xét hành động của Bình và Thân? A. Hành động của Bình là đúng đắn. B. Hành động của Thân là không đúng. C. Hành động của Bình là không đúng. D. Hành động của Bình và Thân đều không nên. Câu 24. Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Phóng xe thật nhanh đến trường B. Coi như không biết vì không lien không sẽ muộn học. quan đến mình. C. Trêu tức bạn. D. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường. Câu 25. “Không ai sinh ra đã căm ghét người khác bởi vì màu da, xuất thân hay tôn giáo. Con người phải học để hận thù, và nếu họ có thể học được hận thù, họ cũng có thể được dạy biết , vì đến với trái tim con người tự nhiên hơn là thứ tình cảm đối lập với nó - Nelson Mandela”. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm A. yêu thương, tình yêu thương B. nhân ái, lòng nhân ái
- C. nhân từ, lòng nhân từ D. tốt bụng, lòng tốt Câu 26. Biểu hiện của siêng năng, chăm chỉ là A. học thuộc bài và soạn bài trước khi B. không học bài cũ. đến lớp. C. bỏ học chơi game. D. đua xe trái phép. Câu 27. Câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim nói về ? A. đức tính khiêm nhường. B. đức tính tiết kiệm. C. đức tính siêng năng. D. đức tính trung thực. Câu 28. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta A. thành công trong mọi lĩnh vực của B. yêu đời hơn . cuộc sống. C. sống có ích. D. tự tin trong công việc. Câu 29. Câu tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì là: A. Lá lành đùm lá rách. B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ C. Một con ngựa đau cả tầu bỏ cỏ D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Câu 30. Trường hợp nào sau đây chưa có đức tính siêng năng? A. Ngày nào được bố mẹ động viên B. Sau khi khỏi ốm, Hồng bắt tay ngay bằng tiền thưởng, Tấn mới học siêng vào việc chép bài học đã vắng. năng và có hiệu quả. C. Ngoài những giờ đến lớn và học bài D. Khi đã giải xong toán, Kiên thường ở nhà, Hoa luôn phụ giúp mẹ làm việc suy nghĩ để tìm thêm cách giải hay hơn. nhà. Câu 31. Biểu hiện không siêng năng, kiên trì đối với học sinh là A. đi học chuyên cần. B. chuẩn bị bài trước khi đến lớp. C. chăm chỉ làm việc nhà. D. ngày chủ nhật có thể ngủ dậy muộn. Câu 32. Cứ thấy phim hay trên ti vi, Thành lại dừng công việc học tập để xem. Em thấy Thành là người như thế nào? A. Tiết kiệm. B. Vô tâm.
- C. Lười biếng, ỉ lại. D. Siêng năng, kiên trì. Câu 33. Không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại điều gì? A.Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn. B.Trở thành người có ích cho xã hội. C.Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa. D. Dễ dàng thành công trong cuộc sống. Câu 34. Kiên trì là A. miệt mài làm việc. B.tự giác làm việc. C.thường xuyên làm việc. D. quyết tâm đến cùng. Câu 35. Để đạt kết quả cao trong học tập, em cần phải làm gì? A. Chép bài của bạn để đạt điểm cao. B. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, không cần thiêt chuẩn bị bài mới. C. Chăm chỉ học tập và không chơi la D. Học thuộc lòng trong quyển sách cà. hướng dẫn giải bài tập. Câu 36. Dù nhà cách trường 2 km, phải đi bộ đến trường, nhưng ngày nào Thắng cũng đi học đúng giờ. Việc làm của Thắng thể hiện A. sự tự tin. B. lòng yêu thương con người. C. truyền thống tốt đẹp của gia đình. D. không ngại khó khăn gian khổ. Câu 37. Để chuẩn bị cho bài kiểm tra tuần tới, T. (ngồi cạnh) rủ em chia đôi bài ra học cho đỡ vất vả và để giờ kiểm tra cùng làm bài vừa nhanh, vừa hiệu quả. Em sẽ làm gì? A. Đồng ý với ý kiến của T. và cùng B. Không nhận lời vì sợ cô giáo phát thực hiện việc đó. hiện. C. Không đồng ý với ý kiến của T. D. Giải thích cho T. hiểu học không nhưng không nói gì. phải chỉ làm bài kiểm tra. Câu 38. Buổi tối bạn N cảm thấy rất buồn ngủ dù còn nhiều bài tập chưa làm. Do thời tiết lạnh lại buồn ngủ nên N đắp chăn đi ngủ còn bài tập về nhà hôm sau bạn N đến lớp chép. Hành động của N thể hiện điều gì? A. Vô tâm. B. Lười biếng. C. Vô tư. D. Trung thực, thẳng thắn.
- Câu 39. Trong giờ kiểm tra môn Toán em thấy bạn D đang chép tài liệu. Trong trường hợp này em sẽ làm gì? A. Nhắc nhở bạn để bạn rút kinh B. Báo với cô giáo bộ môn để bạn bị nghiệm. đánh dấu bài. C. Đi nói xấu bạn với các bạn trong lớp. D. Đồng tình với việc làm của D. Câu 40. Bác Hồ từng dạy thanh niên: “Không có việc gì khó/Chỉ sợ lòng không bền/ Đào nói và lấp biển/Quyết chí ắt làm nên”. Lời dạy của Bác thể hiện điều gì? A. Chúng ta cần phải biết xây dựng tình B. Chúng ta cần phải chung sức, đồng đoàn kết dân tộc. lòng chống lại mọi kẻ thù xâm lược. C. Chúng ta cần xây dựng đất nước D. Bất cứ việc gì, dù khó khăn gian giàu mạnh, sánh ngang với các cường khổ, nếu chúng ta có lòng quyết tâm, quốc trên thế giới. chúng ta sẽ đạt được thành quả mình mong muốn. E. Đáp án và biểu điểm Trắc nghiệm (10,0 điểm). Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, mỗi câu đúng 0,25điểm. - HS khoanh chọn đáp án đúng như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A D C A B A C B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B C A D A D A A C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D B D D A A C A B A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D C A D C D D B A D 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị giấy bút để kiểm tra III. Tổ chức kiểm tra - GV ph¸t ®Ò, theo dâi HS lµm bµi.
- - Sau 45 phút giáo viên thu bài về nhà chấm. * Híng dÉn vÒ nhµ - ¤n l¹i néi dung nh÷ng bµi ®· häc - ChuÈn bÞ tiÕt 10: Tôn trọng sự thật (Nhận biết được biểu hiện của tôn trọng sự thật; vì sao phải tôn trọng sự thật; có thái độ cụ thể với người biết tôn trọng và không tôn trọng sự thật)