Đề kiểm tra giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngọc Thụy
I/ TRẮC NGHIỆM:(7 điểm) Ghi lại chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra.
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải đối tượng nghiên cứu của môn Khoa học tự nhiên?
A. Chất và sự biến đổi chất. B. Những ngôn ngữ phổ biến trên Trái Đất.
C. Lực, chuyển động và năng lượng. D. Những sinh vật sống.
Câu 2. Hoạt động nào sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát.
B. Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính.
C. Vận hành nhà máy thuỷ điện để sản xuất điện.
D. Nghiên cứu vaccin phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm.
Câu 3. Vật nào sau đây là vật sống?
A. Con robot B. Con gà C. Cái tủ D. Quyển sách
Câu 4. Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Vậy hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào?
A. Hóa học B. Vật lí học C. Sinh học D. Hóa học và Sinh học
Câu 5. Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Câu 6. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?
A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu.
B. Hô hấp nhân tạo.
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.
D. Cởi bỏ phần quần áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_ho.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Ngọc Thụy
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KHTN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 27/10/2023 Thời gian làm bài: 90 phút I/ TRẮC NGHIỆM:(7 điểm) Ghi lại chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải đối tượng nghiên cứu của môn Khoa học tự nhiên? A. Chất và sự biến đổi chất. B. Những ngôn ngữ phổ biến trên Trái Đất. C. Lực, chuyển động và năng lượng. D. Những sinh vật sống. Câu 2. Hoạt động nào sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát. B. Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính. C. Vận hành nhà máy thuỷ điện để sản xuất điện. D. Nghiên cứu vaccin phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm. Câu 3. Vật nào sau đây là vật sống? A. Con robot B. Con gà C. Cái tủ D. Quyển sách Câu 4. Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Vậy hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào? A. Hóa học B. Vật lí học C. Sinh học D. Hóa học và Sinh học Câu 5. Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm. B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm. D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Câu 6. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì? A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu. B. Hô hấp nhân tạo. C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào. D. Cởi bỏ phần quần áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức. Câu 7: Phương án nào không thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo? A. Nguy hiểm về điện B. Cấm nước uống C. Lối thoát hiểm D. Chất ăn mòn Câu 8. Để quan sát các vật thể có kích thước rất nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy, ta dùng: A. kính cận B. kính lão C. kính lúp D. kính hiển vi Câu 9. Công việc nào dưới đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp? A. Người già đọc sách. B. Sửa chữa đồng hồ. C. Khâu vá. D. Quan sát một vật ở rất xa. Câu 10. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là A. gam. B. tấn. C. kilôgam. D . miligam. Câu 11. Giới hạn đo của một thước là A. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước. B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước. D. chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- Câu 12. Khi đo nhiều lần thời gian chạy 100m của một vận động viên mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo? A. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất. B. Giá trị của lần đo cuối cùng. C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được. D. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. Câu 13. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau: A. Giới hạn đo là 1cm và độ chia nhỏ nhất là 1mm. B. Giới hạn đo là 10cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm. C. Giới hạn đo là 10cm và độ chia nhỏ nhất là 1mm. D.Giới hạn đo là 10mm và độ chia nhỏ nhất là 1mm. Câu 14. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là A. centimét (cm). B. milimét (mm). C. đêximét (dm). D. mét (m). Câu 15. Dụng cụ nào sau đây không phải là dụng cụ đo? A. Đồng hồ B. Thước C. Cân D. Kim tiêm Câu 16. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động? A. Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ. B. Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo. C. Chọn đồng hồ phù hợp. D. Đọc kết quả chậm. Câu 17. Bước nào sau đây không thuộc các bước cần thực hiện trong cách đo khối lượng? A. Ước lượng khối lượng vật cần đo. B. Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân. C. Đặt mắt nhìn ngang với vật. D. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân. Câu 18. Có 2 túi gạo, ban đầu mỗi túi có khối lượng 5kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 5 lạng gạo nữa. Khối lượng của 2 túi gạo khi đó là bao nhiêu? A. 12kg. B. 11kg. C. 10 kg. D. 13 kg. Câu 19. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng nào? A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn C. Dãn nở vì nhiệt của các chất D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng Câu 20. Để đo thời gian chạy 60m của vận động viên, loại đồng hồ thích hợp nhất là A. đồng hồ bấm giây B. đồng hồ để bàn C. đồng hồ cát D. đồng hồ treo tường Câu 21. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự): a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. b) Chờ khoảng 2 – 3 phút, lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ. c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất. A. c, d, a, b. B. a, b, c, d. C. b, a, c, d. D. d, c, b, a. Câu 22. Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng? A. Mét (m) B. Lạng C. Tấn D. Yến
- Câu 23. Quá trình hòa tan muối ăn vào nước thể hiện tính chất gì của muối? A. Tính chất vật lí. B. Cả tính chất vật lí và hoá học. C. Tính chất hoá học. D. Không thể hiện tính chất gì. Câu 24. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất gọi là A. Sự nóng chảy. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự ngưng tụ. Câu 25. Chất nào tồn tại ở thể khí ở nhiệt độ phòng? A. Oxygen B. Nước C. Sắt D. Than chì Câu 26. Oxygen chiếm tỉ lệ thể tích trong không khí là A. 49%. B. 78%. C. 21%. D. 1%. Câu 27. Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí? A. Hydrogen B. Oxygen. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide Câu 28. Lí do nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? A. Khí thải từ các hoạt động công nghiệp và hoạt động xây dựng. B. Khí thải từ các hoạt động nông nghiệp. C. Khí thải từ các phương tiện giao thông. D. Khí tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. II/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Nêu tính chất vật lý của oxygen b) Nêu vai trò của oxygen đối với sự sống và sự cháy. Câu 2: (1 điểm) Cho các dụng cụ sau: 1 bình chia độ có kích thước cùng giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp, lượng nước nước đủ dùng. Em hãy nêu phương án để xác định gần đúng thể tích của một viên bi sắt. HẾT