Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đỗ Thị Ngọc Dung (Có đáp án)

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

XƯƠNG RỒNG VÀ CÚC BIỂN

Xương Rồng sống ở bãi cát ven biển đã lâu mà chẳng được ai để ý đến. Bông Cúc Biển thấy lão sống lặng lẽ quá nên xin đến ở chung, lão hơi khó chịu nhưng vẫn đồng ý. Một hôm, đàn bướm nọ bay ngang qua, kêu lớn:

- Ôi, bác Xương Rồng nở hoa đẹp quá!

Xương Rồng hồi hộp chờ Cúc Biển lên tiếng nhưng nó chỉ im lặng, mỉm cười. Nhiều lần được khen, lão vui vẻ ra mặt.

Thời gian trôi qua, hết xuân đến hè, hoa Cúc Biển tàn úa. Vài chú ong nhìn thấy liền cảm thán:

- Thế là đến thời hoa Xương Rồng tàn héo!

Nghe mọi người chê, Xương Rồng liền gân cổ cãi:

- Ta chẳng bao giờ tàn héo cả. Những bông hoa kia là của Cúc Biển đấy!

Cúc Biển chẳng nói gì nhưng không cười nữa. Đợi chị gió bay qua, nó xin chị mang mình theo đến vùng đất khác.

Mùa xuân đến, bướm ong lại bay qua nhưng chẳng ai còn để ý đến Xương Rồng nữa. Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước.

(Trích từ Giọt sương chạy trốn của Lê Luynh, NXB Kim Đồng 2020).

Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em

Câu 1. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ ba

B. Ngôi thứ hai D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.

Câu 2. Đoạn văn sau là lời của ai?

Xương Rồng sống ở bãi cát ven biển đã lâu mà chẳng được ai để ý đến. Bông Cúc Biển thấy lão sống lặng lẽ quá nên xin đến ở chung, lão hơi khó chịu nhưng vẫn đồng ý. Một hôm, đàn bướm nọ bay ngang qua, kêu lớn.

A. Xương Rồng C. Cúc Biển

B. Người kể chuyện D. đàn bướm

docx 7 trang vyoanh03 10/07/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đỗ Thị Ngọc Dung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_ket_noi_tri_thuc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đỗ Thị Ngọc Dung (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. MÔN NGỮ VĂN 6 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Nội Tổng Kĩ dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT điểm năng vị kiến % thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Truyện đồng Đọc thoại, 1 3 0 5 0 0 2 0 0 60 hiểu truyện ngắn Thơ Kể lại một trải 2 Viết nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% NGƯỜI RA ĐỀ TỔ CM BAN GIÁM HIỆU Đỗ Thị Ngọc Dung Nguyễn Thị Thùy Nguyễn Thị Chà
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến dụng biết hiểu dụng thức cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: đồng - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, thoại, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người truyện kể chuyện và lời nhân vật. ngắn - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề của văn bản. 3 TN 5 TN 2 TL - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ, công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. Thơ Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
  3. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp 2 Viết Viết bài Nhận biết: văn kể lại Thông hiểu: 1* 1* 1* 1 TL* một trải Vận dụng: nghiệm Vận dụng cao: Viết một bài văn kể lại một trải nghiệm khiến em nhớ mãi Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
  4. TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 6 (Đề gồm 02 trang) NĂM HỌC: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: XƯƠNG RỒNG VÀ CÚC BIỂN Xương Rồng sống ở bãi cát ven biển đã lâu mà chẳng được ai để ý đến. Bông Cúc Biển thấy lão sống lặng lẽ quá nên xin đến ở chung, lão hơi khó chịu nhưng vẫn đồng ý. Một hôm, đàn bướm nọ bay ngang qua, kêu lớn: - Ôi, bác Xương Rồng nở hoa đẹp quá! Xương Rồng hồi hộp chờ Cúc Biển lên tiếng nhưng nó chỉ im lặng, mỉm cười. Nhiều lần được khen, lão vui vẻ ra mặt. Thời gian trôi qua, hết xuân đến hè, hoa Cúc Biển tàn úa. Vài chú ong nhìn thấy liền cảm thán: - Thế là đến thời hoa Xương Rồng tàn héo! Nghe mọi người chê, Xương Rồng liền gân cổ cãi: - Ta chẳng bao giờ tàn héo cả. Những bông hoa kia là của Cúc Biển đấy! Cúc Biển chẳng nói gì nhưng không cười nữa. Đợi chị gió bay qua, nó xin chị mang mình theo đến vùng đất khác. Mùa xuân đến, bướm ong lại bay qua nhưng chẳng ai còn để ý đến Xương Rồng nữa. Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước. (Trích từ Giọt sương chạy trốn của Lê Luynh, NXB Kim Đồng 2020). Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em Câu 1. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ ba B. Ngôi thứ hai D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. Câu 2. Đoạn văn sau là lời của ai? Xương Rồng sống ở bãi cát ven biển đã lâu mà chẳng được ai để ý đến. Bông Cúc Biển thấy lão sống lặng lẽ quá nên xin đến ở chung, lão hơi khó chịu nhưng vẫn đồng ý. Một hôm, đàn bướm nọ bay ngang qua, kêu lớn. A. Xương Rồng C. Cúc Biển B. Người kể chuyện D. đàn bướm Câu 3. Câu: Xương Rồng hồi hộp chờ Cúc Biển lên tiếng nhưng nó chỉ im lặng, mỉm cười. có mấy từ láy? A. Một từ C. Hai từ B. Ba từ D. Bốn từ Câu 4. Cúc Biển muốn đến sống cùng Xương Rồng, vì: A. Cúc Biển muốn có người bảo vệ. B. Cúc Biển cũng muốn được khen. C. Cúc Biển muốn nổi bật hơn Xương Rồng. D. Cúc Biển thấy Xương Rồng sống một mình lặng lẽ quá.
  5. Câu 5. Vì sao Cúc Biển theo chị gió đi đến vùng đất khác? A. Vì Xương Rồng không muốn Cúc Biển ở cùng B. Vì Cúc Biển không thích chung sống với Xương Rồng nữa C. Vì Xương Rồng ích kỉ, không biết trân trọng tình bạn D. Vì Cúc Biển muốn nổi bật hơn Xương Rồng Câu 6. Từ cô độc trong câu: Lão tiếp tục sống những ngày tháng cô độc như trước. có nghĩa là gì? A. Chỉ có một mình, tách khỏi mọi liên hệ xung quanh B. Làm cho tách riêng ra khỏi mối liên hệ với cái khác C. Lẻ loi và cô quạnh D. Chỉ có một mình, không có người thân. Câu 7. Trong câu chuyện trên, tính cách của Cúc Biển nổi bật với vẻ đẹp: A. Tự tin, chan hòa, sống tình cảm, chân thành B. Chan hòa, khiêm tốn, trân trọng tình bạn C. Bao dung, sống lương thiện, khiêm tốn D. Trung thực, nhân ái, yêu thương mọi người. Câu 8. Chủ đề của văn bản trên là: A. Ca ngợi, trân trọng tình bạn. B. Ca ngợi, trân trọng tình thầy trò. C. Ca ngợi, trân trọng tình cảm gia đình. D. Ca ngợi, trân trọng tình yêu quê hương đất nước. Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Từ văn bản trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Câu 10. Chỉ ra điểm giống nhau giữa nhân vật Cúc Biển trong văn bản trên và nhân vật Hoàng tử bé trong văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn (Trích Hoàng tử bé, Ăng-toan Đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri) mà em đã học. II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Viết một bài văn kể lại một trải nghiệm khiến em nhớ mãi -Hết đề-
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9 Bài học: 1,0 - Nhận thức được trong cuộc sống cần biết quan tâm, khoan dung với mọi người xung quanh mình. - Không nên ích kỉ, chỉ nghĩa đến bản thân mình. - Cần biết sống chan hòa, khiêm tốn, trân trọng tình bạn. (HS đưa ra những bài học phù hợp là đạt điểm tối đa) 10 Điểm giống nhau giữa nhân vật Cúc Biển trong văn bản trên và 1,0 nhân vật Hoàng tử bé trong văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn: - Cúc Biển và Hoàng tử bé có sự thấu hiểu, tin tưởng, dành tình yêu thương cho những người bạn của mình. - Biết trân trọng giữ gìn tình bạn đẹp đẽ, quý giá, luôn hướng tới phần đẹp đẽ, tốt lành VIẾT 4,0 II 1. Hình thức, kĩ năng: - Bố cục rõ ràng; đúng kiểu bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm. - Sử dụng ngôi kể hợp lí (ngôi kể thứ nhất). 0,5 - Bài làm cần tập trung làm nổi bật trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, đảm bảo logic giữa các phần, có sự liên kết. - Diễn đạt rõ ràng; câu và chữ đúng văn phạm 2. Nội dung a. Mở bài - Giới thiệu về trải nghiệm khiến em nhớ mãi 0,5 b. Thân bài - Kể lại các sự việc đã xảy ra trong trải nghiệm theo một trình tự 2,0 hợp lí. - Thể hiện suy nghĩ, tâm trạng của bản thân 1,0 (Kết hợp kể và tả) c. Kết bài: 0,5 - Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết. -Hết-