Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ( Câu 1 đến câu 8 ) – 2điểm.

Dế Choắt trả lời tôi bằng một giọng rất buồn rầu:

- Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là em thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm như thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này... Song anh có cho phép nói em mới dám nói...

Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:

- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.

Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:

- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang...

Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng:

- Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi! Đào tổ nông thì cho chết!

Tôi về, không một chút bận tâm.

Câu 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào?

A. Nếu cậu muốn có một người bạn C. Bức tranh của em gái tôi

B. Bài học đường đời đầu tiên D. Những người bạn

Câu 2. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?

A.Tự sự B.Biểu cảm C. Nghị luận D.Thuyết minh

Câu 3. Đoạn trích trên được kế theo ngôi thứ mấy?

A.Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ nhất số nhiều

B. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ ba

doc 20 trang vyoanh03 05/07/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2021 - 202 A. NỘI DUNG : I. PHẦN VĂN BẢN 1. Phạm vi kiến thức: Ôn tập các văn bản: - Bài học đường đời đầu tiên - Nếu cậu muốn có một người bạn 2. Yêu cầu: - Nắm được tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa văn bản, tên văn bản, phương thức biểu đạt, thể loại, ngôi kể, nhận diện về nghệ thuật và phân tích tác dụng của nghệ thuật đó. - Vận dụng phần đọc hiểu để trình bày những vấn đề trong đời sống thực tế về tình bạn, sự tự tin,tác hại của tự cao, tự đại trong đời sống, cách cư xử với mọi người. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Phạm vi kiến thức: - Nghĩa của từ ngữ - Từ đơn, từ phức (Từ ghép và từ láy) - Đại từ - Biện pháp tu từ nhân hóa, so sánh 2. Yêu cầu: - Nắm vững khái niệm, dấu hiệu nhận biết, tác dụng của các kiến thức Tiếng Việt trên. - Phần nhận biết, thông hiểu bám sát ngữ liệu phần đọc hiểu III. PHẦN TẬP LÀM VĂN 1. Thể loại: Học sinh nắm được cách làm kiểu bài văn: Tự sự 2. Đề bài: Em hãy viết bài văn kể một trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc mà em đã trải qua trong cuộc sống. ( Một lần kết bạn, chuyến đi có ý nghĩa, một thành tích hay chiến thắng, một lần em giúp đỡ người khác ) 3. Yêu cầu : HS nắm vững kĩ năng vận dụng để tạo lập văn bản. B. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm (20%) + Tự luận (80%) - Thời gian làm bài: 90 phút - Cách thức kiểm tra: Kiểm tra online. Nhóm Văn 6 TTCM DUYỆT BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lương Thị Ngọc Khánh Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐÊ TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài : 90 phút Năm học: 2021 - 2022 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản về phần Đọc- hiểu; tiếng Việt; Tập làm văn trong SGK Ngữ Văn 6/Tập 1. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi trắc nghiệm, trình bày suy nghĩ, ý kiến của bản thân, viết bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, tự giác trong kiểm tra. 4. Năng lực: đọc hiểu, phát hiện, giải quyết vấn đề, trình bày, năng lực thẩm mĩ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Trắc nghiệm: 20 % - Tự luận : 80% * Thời gian KT : Tuần 9 III. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ Số câu theo mức độ nhận dung kiến thức năng cần kiểm tra, thức kiến đánh giá thức Nhận Thông Vận VD biết hiểu dụng cao 1.1 . - HS nắm được tên văn 4 2 - Đoạn bản, phương thức biểu trích “ Dế đạt, ngôi kể, thể loại Mèn VB. phiêu lưu kí”, - Hiểu được nội dung, Nội - Đoạn nghệ thuật của văn bản. trích dung 1: - Liên hệ bản thân “Nếu cậu muốn có 1 một người bạn” - Xác định được từ loại, giải thích nghĩa của từ 3 2 - HS nắm được kiến 1.2. Thực thức về BPTT: gọi tên hành TV và nêu tác dụng của BPTT trong ngữ liệu 2 Nội Biết cách tạo lập một 1 dung 2: văn bản tự sự kể lại một
  3. Viết trải nghiệm của bản thân theo ngôi kể thứ nhất kết hợp thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. IV/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN VẬN DỤNG TỔNG DỤNG Chủ đề TN TL TN TL CAO 1. Đọc – hiểu -Tên văn - Nghệ Trình bày suy - Đoạn trích “ Dế Mèn bản, thuật miêu nghĩ về tình phiêu lưu kí”, “Nếu cậu Phương tả trong bạn/ sự tự muốn có một người thức biểu đoạn trích tin,tác hại của bạn” đạt, ngôi tự cao, tự đại kể, thể trong đời loại VB. sống, cách cư xử với mọi người Số câu 4 1 1 6 Số điểm 1 0,25 2 3,25 Tỉ lệ % 10 % 2,5% 20% 32,5% 2. Thực hành tiếng Tìm từ Xác Giải thích Nêu tác dụng Việt láy, từ định nghĩa của của biện pháp - Từ láy ghép,đại biện từ. tu từ - Từ ghép từ pháp tu - Ngĩa của từ, đại từ từ - Biện pháp tu từ Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 0,5 1 0,25 1 2,75 Tỉ lệ % 5% 10% 2,5% 10% 27,5% 3.Viết Kể lại một - Viết bài văn tự sự trải nghiệm của bản thân Số câu 1 1 Số điểm 4 4 Tỉ lệ % 40% 40% Tổng số câu 7 4 1 12 Tổng số điểm 2,5 3,5 4 10 Tỉ lệ % 25% 35% 40% 100% Chú thích: - Ma trận đề thi trên theo phương án 1 trong kế hoạch của bộ môn. - Mức độ đánh giá: chia làm 3 mức độ theo yêu cầu về KTĐG của CT Ngữ văn 2018 (biết, hiểu, vận dụng) - Các chuẩn/tiêu chí kiểm tra và đánh giá hoạt động đọc hiểu: căn cứ vào yêu cầu cần đạt của đọc hiểu văn bản truyện trong CT Ngữ văn 2018 và sách giáo khoa (Bài 1). - Các tiêu chí kiểm tra và đánh giá hoạt động viết: căn cứ vào yêu cầu cần đạt của hoạt động viết trong CT Ngữ văn 2018 và sách giáo khoa (Bài 1). - Thang điểm: 10
  4. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 1 PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ( Câu 1 đến câu 8 ) – 2điểm. Dế Choắt trả lời tôi bằng một giọng rất buồn rầu: - Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là em thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm như thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này Song anh có cho phép nói em mới dám nói Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng: - Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi! Đào tổ nông thì cho chết! Tôi về, không một chút bận tâm. Câu 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? A. Nếu cậu muốn có một người bạn C. Bức tranh của em gái tôi B. Bài học đường đời đầu tiên D. Những người bạn Câu 2. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A.Tự sự B.Biểu cảm C. Nghị luận D.Thuyết minh Câu 3. Đoạn trích trên được kế theo ngôi thứ mấy? A.Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ nhất số nhiều B. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ ba Câu 4. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại truyện nào? A.Truyện thần thoại C. Truyện ngắn B.Truyện truyền thuyết D. Truyện đồng thoại Câu 5. Em hiểu nghĩa của từ “ nghèo sức ” trong câu “ Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm thế nào ” như thế nào? A. Khả năng hoạt động hạn chế, sức khỏe kém hơn so với những người bình thường. B. Khả năng hoạt động không hạn chế, sức khỏe hơi kém so với những người bình thường. C. Khả năng hoạt động, sức khỏe tốt hơn so với những người bình thường. D. Khả năng hoạt động, sức khỏe kém hơn trong một số hoàn cảnh cụ thể.
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 2 PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: (6 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ( Câu 1 – câu 8 ) “ Cuộc sống của mình thật đơn điệu. Mình săn gà, con người săn mình. Mọi con gà đều giống nhau. Mọi con người đều giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bởi vậy, nếu bạn cảm hóa mình, xem như đời mình đã được chiếu sáng. Mình sẽ biết thêm một tiếng chân khác hẳn mọi bước chân khác. Những bước chân khác chỉ khiến mình trốn vào lòng đất. Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như là tiếng nhạc. Và nhìn xem! Bạn thấy không, cách đồng lúa mì đằng kia? Mình không ăn bánh mì. Lúa mì chả có ích gì cho mình. Những đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình cả. Mà như vậy thì buồn quá! Nhưng bạn có mái tóc vàng óng. Nếu bạn cảm hóa mình thì thật là tuyệt vời! Lúa mì vàng óng ả sẽ làm mình nhớ đến bạn. Và mình sẽ thích tiếng gió trên đồng lúa mì ” Câu 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? A. Sông nước Cà Mau C. Bức tranh của em gái tôi B. Nếu cậu muốn có một người bạn D. Gió lạnh đầu mùa Câu 2. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự C. Nghị luận B. Biểu cảm D. Thuyết minh Câu 3. Đoạn trích trên được kế theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ nhất số nhiều B. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ ba Câu 4. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại truyện nào? A. Truyện thần thoại C. Truyện ngắn B. Truyện truyền thuyết D. Truyện đồng thoại Câu 5. Nghệ thuật miêu tả trong đoạn trích: A. Từ ngữ đặc sắc, sử dụng biện pháp so sánh, hoán dụ độc đáo B. Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh sinh động, độc đáo C. Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh, nhân hóa sinh động, độc đáo D. Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh, ẩn dụ sinh động, độc đáo Câu 6. Từ nào sau đây là từ ghép ? A. Phanh phách C. Phành phạch B. Cảm hóa D. Giòn giã Câu 7. Em hiểu nghĩa của từ “đơn điệu” trong câu sau “Cuộc sống của mình thật đơn điệu ” như thế nào? A. Chỉ có một sự lặp đi lặp lại, ít thay đổi. B. Nhìn mọi vật đơn giản C. Chỉ sự đơn giản trong đời sống
  6. D. Chỉ sự coi thường mọi vật xung quanh Câu 8 : Từ “ mình” trong câu “Lúa mì vàng óng ả sẽ làm mình nhớ đến bạn ” thuộc từ loại nào ? A. Danh từ B. Động từ C. Đại từ D. Số từ Câu 9 (2điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ trong câu văn “Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như tiếng nhạc”. Câu 10 (2 điểm): Từ đoạn văn và trải nghiệm thực tế của bản thân, theo em cần làm gì để có một tình bạn đẹp? PHẦN II. VIẾT ( 4 điểm) Em hãy viết bài văn kể một trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc mà em đã trải qua trong cuộc sống. ( Một lần kết bạn, chuyến đi có ý nghĩa, một thành tích hay chiến thắng, một lần em giúp đỡ người khác ) Hết (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.)
  7. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 2 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Nội dung Điểm 2đ HS trả lời đúng mỗi câu = 0,25 điểm ( Câu 1 đến câu 8) PHẦN I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐỌC – Đáp án B A A D C B A C HIỂU Câu 9. HS trả lời đúng : 2đ (6điểm) - Phép tu từ so sánh: Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi 1đ hang, như là tiếng nhạc =>tiếng bước chân của hoàng tử bé với tiếng nhạc - một âm thanh du dương, mang cảm xúc. Tác dụng: 0,5đ + Thấy được tiếng bước chân của hoàng tử bé gần gũi, ấm áp, quen thuộc với cáo, nhờ sự gắn bó yêu thương , những điều tưởng như nhạt nhẽo “ai cũng giống ai” lại trở nên đặc biệt và đầy ý nghĩa=>Tác giả muốn ca ngợi ý nghĩa của tình bạn: có tình bạn thế giới xung quanh cáo trở nên rực rỡ, rộng mở, đáng yêu. 0,5đ + Làm cho câu văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm, nhấn mạnh vẻ đẹp của nhân vật con cáo: hiểu biết, giàu tình cảm, chân thành, khao khát được gần gũi, yêu thương và luôn hoàn thiện bản thân. Câu 10 . HS trả lời theo quan điểm của mình, căn cứ vào đó GV chấm 2đ điểm trên nguyên tắc tôn trọng lí giải hợp lý của HS. Có thể bám sát gợi ý sau : Đế có một tình bạn đẹp, mỗi chúng ta cần: - Phải hiểu và cảm thông, chia sẻ trong mọi vui buồn của cuộc sống. 1đ - Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, tin tưởng nhau, có thể hi sinh vì nhau 1đ A/ Yêu cầu hình thức: 4đ - Đúng bài văn tự sự, liên kết đoạn văn. 0,5đ - Không sai lỗi chính tả, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, đúng hướng. B/ Yêu cầu nội dung: HS có thể nêu: 1. Mở bài: PHẦN II. -Dẫn dắt và giới thiệu về trải nghiệm 0,5đ VIẾT 2. Thân bài: Kể lại diễn biến của trải nghiệm (4 điểm) -Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện và những nhân vật có liên 1đ quan. - Kể lại các sự việc trong câu chuyện( dùng ngôi kể thứ nhất)theo trình 1đ tự hợp lí ( thời gian, không gian, nguyên nhân- kết quả, mức độ quan trọng của sự việc, ý nghĩa ) - Tâm trạng của em 0,5đ 3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết , rút ra ý nghĩa, sự 0,5đ
  8. quan trọng của trải nghiệm mang lại. * Biểu điểm: - Bài đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu trên; kể đầy đủ sự việc, đúng đặc trưng văn tự sự, đôi chỗ diễn đạt còn vụng hoặc sai sót nhỏ về chữ 4 điểm viết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung. - Bài cơ bản đạt yêu cầu trên nhất là về nội dung, có vài sai sót nhỏ 3 điểm nhưng không ảnh hưởng đáng kể, diễn đạt lưu loát, rõ ràng. - Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung có thể sơ sài nhưng phải đủ các ý chính; diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông 2 điểm thường. - Không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi dùng từ, đặt 1 điểm câu. - Lạc đề, bỏ giấy trắng. 0 điểm *GV chú ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản, GV cần khuyến khích sự tự nhiên, trong sáng của HS khi kể chuyện. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  9. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 3 PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ( Câu 1 đến câu 8) – 2điểm. “Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Đã vậy, tính nết lại ăn xổi ở thì ( thật chỉ vì ốm đau luôn, không làm được), có một cái hang ở cũng chỉ bới nông sát mặt đất, không biết đào sâu rồi khoét ngách như hang tôi ” Câu 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? A.Sông nước Cà Mau C. Bức tranh của em gái tôi B.Bài học đường đời đầu tiên D. Gió lạnh đầu mùa Câu 2. Đoạn trích trên được kế theo ngôi thứ mấy? A.Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ nhất số nhiều B. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ ba Câu 3. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A.Tự sự B.Biểu cảm C. Nghị luận D.Thuyết minh Câu 4. Từ nào sau đây là phải từ láy? A.Mặt mũi C. Bè bè B.Bóng mỡ D.Mặt đất Câu 5. Nghệ thuật miêu tả trong đoạn trích ? A.Từ ngữ đặc sắc, sử dụng biện pháp so sánh, hoán dụ độc đáo. B.Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh sinh động, độc đáo. C.Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh, ẩn dụ sinh động, độc đáo. D. Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh, nhân hóa sinh động, độc đáo. Câu 6. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại truyện nào? A.Truyện thần thoại C. Truyện ngắn B.Truyện truyền thuyết D. Truyện đồng thoại Câu 7. Em hiểu nghĩa của từ “ nông” trong cụm “ có một cái hang ở cũng chỉ bới nông sát mặt đất, không biết đào sâu rồi khoét ngách như hang tôi” như thế nào? A.Nghề làm ruộng B.Có khoảng cách từ miệng hoặc bề mặt xuống đáy ngắn hơn so với mức bình thường C.Ngắn hơn mức bình thường D.Chỉ độ chưa sâu
  10. Câu 8 : Từ “ tôi” trong câu “Đã vậy , tính nết lại ăn xổi ở thì ( thật chỉ vì ốm đau luôn, không làm được), có một cái hang ở cũng chỉ bới nông sát mặt đất, không biết đào sâu rồi khoét ngách như hang tôi” thuộc từ loại nào ? A. Đại từ B. Động từ C. Danh từ D. Số từ Câu 9( 2điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ trong câu văn “Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện”. Câu 10(2 điểm): Từ lời nhận định trên của Dế Mèn về Dế Choắt cùng với những trải nghiệm của bản thân, em hãy nêu suy nghĩ, việc làm của mình khi bạn bè, mọi người gặp hoàn cảnh khó khăn? PHẦN II. VIẾT ( 4 điểm) Em hãy viết bài văn kể một trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc mà em đã trải qua trong cuộc sống.( Một lần kết bạn, chuyến đi có ý nghĩa, một thành tích hay chiến thắng, một lần em giúp đỡ người khác ) Hết (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm )
  11. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 3 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Phần Nội dung Điểm 2đ PHẦN I HS trả lời đúng mỗi câu = 0,25 điểm ( Câu 1 đến câu 8) ĐỌC – Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 HIỂU Đáp án B A A C D D B A (6điểm) Câu 9. HS trả lời đúng : 2đ - Phép so sánh: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu 1đ như một gã nghiện thuốc phiện . - Tác dụng: So sánh Dế Choắt với một người nghiện thuốc phiện cho thấy Dế Choắt rất gầy gò, ốm yếu, thái độ coi thường Dế Choắt của Dế 0,5đ Mèn. - Có tác dụng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, giúp cho 0,5đ câu văn trở lên sinh động. Câu 10 . HS trả lời theo quan điểm của mình, căn cứ vào đó GV chấm 2đ điểm trên nguyên tắc tôn trọng lí giải hợp lý của HS. Có thể bám sát gợi ý sau : - HS có nhiều cách cảm nhận khác nhau. Tuy nhiên, HS cần hiểu bài học trong văn bản và thể hiện được suy nghĩ, việc làm của mình khi bạn bè, mọi người gặp hoàn cảnh khó khăn : 1đ - Cảm thông , chia sẻ, động viên không chế nhạo hình dáng - Phải biết yêu thương, giúp đỡ mọi người, đặc biệt là người yếu thế 1đ hơn mình A/ Yêu cầu hình thức: 4đ - Đúng bài văn tự sự, liên kết đoạn văn. 0,5đ - Không sai lỗi chính tả, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, đúng hướng. B/ Yêu cầu nội dung: HS có thể nêu: 1. Mở bài: 0,5đ -Dẫn dắt và giới thiệu về trải nghiệm 2. Thân bài: Kể lại diễn biến của trải nghiệm PHẦN II. VIẾT -Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện và những nhân vật có liên 1đ (4 điểm) quan. - Kể lại các sự việc trong câu chuyện( dùng ngôi kể thứ nhất)theo trình 1đ tự hợp lí ( thời gian, không gian, nguyên nhân- kết quả, mức độ quan trọng của sự việc, ý nghĩa ) - Tâm trạng của em 0,5đ 3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết , rút ra ý nghĩa, sự 0,5đ
  12. quan trọng của trải nghiệm mang lại. * Biểu điểm: 4 điểm - Bài đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu trên; kể đầy đủ sự việc, đúng đặc trưng văn tự sự, đôi chỗ diễn đạt còn vụng hoặc sai sót nhỏ về chữ 3 điểm viết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung. - Bài cơ bản đạt yêu cầu trên nhất là về nội dung, có vài sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đáng kể, diễn đạt lưu loát, rõ ràng. 2 điểm - Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung có thể sơ sài nhưng phải đủ các ý chính; diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông 1 điểm thường. - Không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi dùng từ, đặt 0 điểm câu. - Lạc đề, bỏ giấy trắng. *GV chú ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản, GV cần khuyến khích sự tự nhiên, trong sáng của HS khi kể chuyện. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Minh Ngọc Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  13. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 4 PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ( Câu 1 đến câu 8) – 2điểm. “Bởi tôi ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ ngã rạp y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe thấy tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Ðầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi rất lấy làm hãnh diện với và bà con về cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu”. Câu 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? A.Sông nước Cà Mau C. Bức tranh của em gái tôi B. Bài học đường đời đầu tiên D. Gió lạnh đầu mùa Câu 2. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A.Tự sự B.Biểu cảm C. Nghị luận D.Thuyết minh Câu 3. Đoạn trích trên được kế theo ngôi thứ mấy? A.Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ nhất số nhiều B. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ ba Câu 4. Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại truyện nào? A.Truyện thần thoại C. Truyện ngắn B.Truyện truyền thuyết D. Truyện đồng thoại Câu 5. Nghệ thuật miêu tả trong đoạn trích ? A.Từ ngữ đặc sắc, sử dụng biện pháp so sánh, hoán dụ độc đáo. B.Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh sinh động, độc đáo. C.Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh, nhân hóa sinh động, độc đáo. D.Từ ngữ đặc sắc, sử dụng so sánh, ẩn dụ sinh động, độc đáo. Câu 6. Từ nào sau đây không phải từ láy? A.Phanh phách C. Phành phạch B.Bóng mỡ D. Giòn giã Câu 7. Em hiểu nghĩa của từ “hãnh diện” trong câu “Tôi rất lấy làm hãnh diện với và bà con về cặp râu ấy lắm” như thế nào? A.Tỏ ra tự hào với người khác vì bản thân mình đạt được điều gì đó
  14. B. Hạnh phúc, vui vẻ C. Cảm thấy hạnh phúc D.Tỏ ra tự hào Câu 8 : Từ “ tôi” trong câu “ Bởi tôi ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm ” thuộc từ loại nào ? A. Danh từ B. Động từ C. Đại từ D. Số từ Câu 9 ( 2điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ trong câu văn “ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc”. Câu 10 (2 điểm): Đoạn trích trên đề cập tới vẻ đẹp ngoại hình, sự tự tin của Dế Mèn.Tự tin là cần thiết, nhưng tự cao, tự đại sẽ gây hại. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao? PHẦN II. VIẾT ( 4 điểm) Em hãy viết bài văn kể một trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc mà em đã trải qua trong cuộc sống. ( Một lần kết bạn, chuyến đi có ý nghĩa, một thành tích hay chiến thắng, một lần em giúp đỡ người khác ) Hết (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm )
  15. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 4 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Phần Nội dung Điểm 2đ PHẦN I HS trả lời đúng mỗi câu = 0,25 điểm ( Câu 1 đến câu 8) ĐỌC – Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 HIỂU Đáp án B A A D C B A C (6điểm) Câu 9. HS trả lời đúng : 2đ - Phép so sánh: Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm 1đ ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. - Tác dụng: Hàm răng của Dế Mèn được so sánh với lưỡi liềm máy giúp người đọc cảm nhận được một cách cụ thể sự khỏe khoắn, độ sắc 0,5đ nhọn của răng DM. - Có tác dụng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, giúp cho 0,5đ câu văn trở lên sinh động, nổi bật vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của Dế Mèn, qua đó hé lộ một phần tính cách kiêu căng của nhân vật. Câu 10 . HS trả lời theo quan điểm của mình, căn cứ vào đó GV chấm 2đ điểm trên nguyên tắc tôn trọng lí giải hợp lý của HS. Có thể bám sát gợi ý sau : -Tự tin là cần thiết, nhưng tự cao tự đại sẽ gây hại cho mình và người 0,5đ khác. Em đồng ý với ý kiến đó. Vì: 0,75đ + Tự tin giúp mỗi người khẳng định điểm mạnh của mình, luôn thấy vui vẻ, yêu đời. + Không nên quá tự tin, trở thành tự cao, tự đại dẫn đến dễ mắc sai 0,75đ lầm, sinh thói ngạo mạn, coi thường người khác, làm hạn chế khả năng học hỏi của bản thân. A/ Yêu cầu hình thức: 4đ - Đúng bài văn tự sự, liên kết đoạn văn. - Không sai lỗi chính tả, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, đúng hướng. 0,5đ B/ Yêu cầu nội dung: HS có thể nêu: PHẦN II. 1. Mở bài: VIẾT -Dẫn dắt và giới thiệu về trải nghiệm 0,5đ (4 điểm) 2. Thân bài: Kể lại diễn biến của trải nghiệm -Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện và những nhân vật có liên 1đ quan. - Kể lại các sự việc trong câu chuyện( dùng ngôi kể thứ nhất)theo trình 1đ tự hợp lí ( thời gian, không gian, nguyên nhân- kết quả, mức độ quan trọng của sự việc, ý nghĩa ) 0,5đ - Tâm trạng của em 3. Kết bài:
  16. Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết , rút ra ý nghĩa, sự 0,5đ quan trọng của trải nghiệm mang lại. * Biểu điểm: 4 điểm - Bài đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu trên; kể đầy đủ sự việc, đúng đặc trưng văn tự sự, đôi chỗ diễn đạt còn vụng hoặc sai sót nhỏ về chữ 3 điểm viết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung. - Bài cơ bản đạt yêu cầu trên nhất là về nội dung, có vài sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đáng kể, diễn đạt lưu loát, rõ ràng. 2 điểm - Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung có thể sơ sài nhưng phải đủ các ý chính; diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông 1 điểm thường. - Không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi dùng từ, đặt 0 điểm câu. - Lạc đề, bỏ giấy trắng. *GV chú ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản, GV cần khuyến khích sự tự nhiên, trong sáng của HS khi kể chuyện. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lương Thị Ngọc Khánh Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng