Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Tiệp (Có đáp án)
Câu 1. Văn bản sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 2. Việc lựa chọn ngôi kể trên có tác dụng gì?
A. Người kể chuyện thuât sự việc khách quan hơn.
B. Người kể chuyện thuật sự việc chủ quan hơn.
C. Người kể chuyện thuật sự việc dễ dàng hơn.
D. Người kể chuyện thuật sự việc cụ thể hơn.
Câu 3. Nhân vật chính trong văn bản là ai?
A. Đốm và lũ bướm B. Đốm và Mun
C. Mun và hoa chiều tàn D. Mun và hoa mười giờ
Câu 4. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu văn sau: -“Xin lỗi. Đằng ấy làm ơn nằm xích ra tí. Được không?”
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu lời dẫn gián tiếp.
C. Đánh dấu từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt. D. Đánh dấu các phần trong câu phân cách rõ ràng.
Câu 5. Diễn biến thái độ, tình cảm của hai nhân vật chính là:
A. Thân thiết - ghét bỏ - thân thiết B. Ghét bỏ - thân thiết - ghét bỏ
C. Thân thiết - làm lành - xa lạ D. Ghét bỏ - làm lành - thân thiết
Câu 6. Đốm và Mun ở chung nhà nhưng chẳng thân, lại còn cãi lộn với nhau. Khi Đốm muốn ra bờ ao chơi, Mun xù lông lên và nằm chắn ngang nhưng sau đó bạn lại lẳng lặng vươn vai, tránh sang bên. Vì sao Mun lại thay đổi như vậy?
A. Vì Đốm xin Mun nằm xích ra B. Vì Đốm nói những lời nhã nhặn
C. Vì Đốm dọa Mun khiến Mun sợ D. Vì Mun muốn tỏ ra mình lịch sự
Câu 7. Trong câu “Mun nằm lim dim trên hè nhìn ra vườn.” có mấy từ láy?
A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Tiệp (Có đáp án)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Nội Vận dụng Tổng Kĩ dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao điểm năng vị kiến TN % thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL KQ Truyện đồng Đọc thoại, 1 3 0 5 0 0 2 0 0 60 hiểu truyện ngắn Thơ Kể lại một trải 2 Viết nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương dung/Đơn TT / Mức độ đánh giá Vận vị kiến Nhận Thông Vận Chủ đề dụng thức biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: đồng - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, thoại, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời truyện người kể chuyện và lời nhân vật. ngắn - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. 3 TN 5 TN 2 TL - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ, công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. Thơ Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số
- dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp 2 Viết Viết bài Nhận biết: văn kể lại Thông hiểu: 1* 1* 1* 1 TL* một trải Vận dụng: nghiệm Vận dụng cao: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 6 (Đề gồm 02 trang) NĂM HỌC: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I (6,0 điểm). Đọc hiểu Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: ĐỐM VÀ MUN Chó, mèo chả mấy khi thân nhau. Đốm và Mun cũng vậy. Hai đứa ở chung nhà mà thỉnh thoảng lại gây chuyện cãi lộn. Có lần thằng mèo đáng ghét nổi cơn khùng, cào một nhát sứt tai Đốm. Đốm tức mình, ngoạm đuôi nó. Cậu mèo phát hoảng, gào lên rồi co cẳng nhảy tót qua rào. Biết Đốm định ra bờ ao chơi với lũ bướm, Mun vẫn nằm chắn ngang, lông xù lên: - Grừ ! Grừ ừ ừ “Nó dọa mình.” – Đốm nghĩ. Loay hoay thêm một lúc rồi Đốm cũng nghĩ ra cách. Nó đứng cách Mun một đoạn vừa đủ xa, đánh tiếng: - Ắng ắng! - Grừ ! Grừ ừ ừ – Mun vẫn gừ gừ trong họng, ý muốn hỏi: “Ắng ắng cái gì? Tao biết tỏng mày định xin xỏ tao rồi”. Đốm không xin xỏ. Đốm chỉ muốn tỏ ra mình cũng biết phép lịch sự: - “Xin lỗi. Đằng ấy làm ơn nằm xích ra tí. Được không?” Mun bỗng im, không gừ gừ nữa. Nó thấy lạ. Xưa nay chưa khi nào Đốm nhã nhặn với nó như thế. Giờ nghe cái giọng ấy cũng mát ruột. Nó lẳng lặng vươn vai, tránh sang bên. - Cảm ơn đằng ấy nhiều! – Đốm nói. Mun vểnh cả hai tai lên nghe. Rồi chẳng ai xui, nó cũng buột miệng đáp lễ: - Không có gì. Đốm vui vẻ chạy vụt ra bờ ao nô với lũ bướm. Đến trưa còn có chuyện ngạc nhiên hơn. Mun nằm lim dim trên hè nhìn ra vườn. Đốm mon men đến bên. Mun không xù lông, còn Đốm cũng không ắng ắng đánh tiếng. Cả hai im lặng, ngắm những bông hoa chiều tàn tím biếc chân giậu trúc. - Sao lại gọi là hoa chiều tàn? – Đốm hỏi. - Là bởi vì trưa nở, chiều tàn. – Mun giải thích. - Ờ. Đằng ấy giỏi thật. Gì cũng biết. Mun được khen phổng mũi, cao hứng nói tiếp: - Còn hoa mười giờ, thì cứ đúng mười giờ là nở bung. Đang chuyện hoa, Mun lại bất ngờ lái sang chuyện khác: - Meo, meo! Chúc mừng năm mới! Đốm giật mình: - Đã năm mới rồi cơ à? - Chứ gì nữa. Năm cũ hết thì năm mới đến. Họ nhà mèo chúng tớ tính ngày tháng chuẩn lắm. Thấy Đốm lặng im nghe, Mun được thể: - Chúng tớ phát minh ra lịch chớ bộ! Xạo tí cho vui, chả chết ai. Nhưng câu tiếp theo thì cu cậu nói thật:
- - Năm nay là năm Tuất, năm của cậu đấy. Chúc mừng cậu. Đốm sướng mê. Quả thật nó đã nghe mọi người nói năm nay là Mậu Tuất, năm tuổi của nó. - Ôi! Cảm ơn đằng ấy nhiều. Vừa nói nó vừa nhích lại, sát bên Mun. Hai đứa liếc nhau. “Bộ đầm lốm đốm hoa của con bé này đẹp tuyệt.” – Mun nghĩ. “Cậu chàng có chiếc áo lông mượt ghê.” – Đốm nghĩ. “Ngồi với nhau thế này thích hơn là ngồi một mình.” – cả hai cùng nghĩ. (Trích Xóm bờ giậu, Trần Đức Tiến, NXB Kim Đồng, 2018) Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em Câu 1. Văn bản sử dụng ngôi kể nào? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 2. Việc lựa chọn ngôi kể trên có tác dụng gì? A. Người kể chuyện thuât sự việc khách quan hơn. B. Người kể chuyện thuật sự việc chủ quan hơn. C. Người kể chuyện thuật sự việc dễ dàng hơn. D. Người kể chuyện thuật sự việc cụ thể hơn. Câu 3. Nhân vật chính trong văn bản là ai? A. Đốm và lũ bướm B. Đốm và Mun C. Mun và hoa chiều tàn D. Mun và hoa mười giờ Câu 4. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu văn sau: -“Xin lỗi. Đằng ấy làm ơn nằm xích ra tí. Được không?” A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu lời dẫn gián tiếp. C. Đánh dấu từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt. D. Đánh dấu các phần trong câu phân cách rõ ràng. Câu 5. Diễn biến thái độ, tình cảm của hai nhân vật chính là: A. Thân thiết - ghét bỏ - thân thiết B. Ghét bỏ - thân thiết - ghét bỏ C. Thân thiết - làm lành - xa lạ D. Ghét bỏ - làm lành - thân thiết Câu 6. Đốm và Mun ở chung nhà nhưng chẳng thân, lại còn cãi lộn với nhau. Khi Đốm muốn ra bờ ao chơi, Mun xù lông lên và nằm chắn ngang nhưng sau đó bạn lại lẳng lặng vươn vai, tránh sang bên. Vì sao Mun lại thay đổi như vậy? A. Vì Đốm xin Mun nằm xích ra B. Vì Đốm nói những lời nhã nhặn C. Vì Đốm dọa Mun khiến Mun sợ D. Vì Mun muốn tỏ ra mình lịch sự Câu 7. Trong câu “Mun nằm lim dim trên hè nhìn ra vườn.” có mấy từ láy? A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ Câu 8. Phép nhân hóa không được sử dụng trong câu văn nào dưới đây? A. Đốm vui vẻ chạy vụt ra bờ ao nô với lũ bướm. B. Mun bỗng im, không gừ gừ nữa. C. Cậu mèo phát hoảng, gào lên rồi co cẳng nhảy tót qua rào. D. Mun nằm lim dim trên hè nhìn ra vườn. Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Từ văn bản trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Câu 10. Chỉ ra điểm khác nhau giữa nhân vật Đốm trong văn bản trên và nhân vật Dế Mèn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên trích Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài mà em đã học. Phần II (4,0 điểm) Viết Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM phách TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 B 0,5 9 - Nhận thức được sự yêu thương, nhường nhịn nhau là điều rất cần thiết trong cuộc sống. - Cần sống chan hòa, vui vẻ, hòa hợp với mọi người. 0,5 - Biết trân trọng tình bạn, luôn lắng nghe, thấu hiểu, quan tâm, giúp đỡ nhau. 0,5 10 Điểm điểm khác nhau giữa nhân vật Đốm trong văn bản trên và nhân vật Dế Mèn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên là: - Dế Mèn tính cách hung hăng, ích kỉ, ngạo mạn, sau khi gây ra cái chết của Dế Choắt mới nhận ra lỗi lầm và rút ra cho 1,0 mình bài học đường đời đầu tiên. - Đốm đã tự biết điều chỉnh cách cư xử của mình để sống chan hòa, thân thiết, hòa đồng với Mun. VIẾT 4,0 II 1. Hình thức, kĩ năng - Bố cục rõ ràng; đúng kiểu bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm. - Sử dụng ngôi kể hợp lí (ngôi kể thứ nhất). 0,5 - Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, đảm bảo logic giữa các phần, có sự liên kết. - Diễn đạt rõ ràng, câu và chữ đúng văn phạm 2. Nội dung a. Mở bài - Giới thiệu về trải nghiệm của em 0,5 - Cảm xúc về trải nghiệm đó b. Thân bài 2,5 - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. (Kết hợp tự sự và miêu tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
- c. Kết bài 0,5 - Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết. BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Trương Thị Tiệp