Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 1 (Có đáp án)

Câu 1. Truyện Sự tích cây ngô thuộc thể loại nào? 

A. Truyện cổ tích                     B. Truyện đồng thoại

C. Truyền thuyết                      D. Thần thoại

Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? 

A.Ngôi thứ nhất                           B. Ngôi thứ ba

C. Ngôi thứ hai                            D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba

Câu 3. Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ tìm được thầy lang giỏi, theo em đúng hay sai? 

A. Đúng                                         B. Sai

Câu 4.  Theo em, cây ngô biểu tượng cho điều gì của dân làng Pako? 

A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo

B. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương

C. Biểu tượng cho sự sống ấm no của dân làng

          D. Biểu tượng cho sự sống và ước mơ cao đẹp

Câu 5. Vì sao em bé lại đem giống ngô cho mọi người? 

A. Vì em nghĩ mọi người đều thương yêu em

B. Vì em bé muốn mẹ được khỏe mạnh

C. Vì em thích loại giống lạ mới thấy lần đầu

D. Vì em có lòng tốt muốn chia sẻ cho dân làng 

Câu 6. Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích cây ngô? 

A. Ca ngợi ý nghĩa của loài cây

B. Ca ngợi lòng hiếu thảo

C. Ca ngợi tình cảm gia đình

D. Ca ngợi tình mẫu tử

Câu 7. Trong câu văn“Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ.”,từ lũ lượt là từ gì?


 

A.Từ láy      

B. Từ nhiều nghĩa

C. Từ ghép                         

          D. Từ đồng âm

doc 6 trang Bảo Hà 20/03/2023 4820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_s.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 1 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn Vận dụng % TT Kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện hiểu dân gian (truyền 4 0 4 0 0 2 0 60 thuyết, cổ tích). 2 Viết Kể lại một truyện dân 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 gian Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: dân gian - Nhận biết được thể loại, (truyền những dấu hiệu đặc trưng thuyết, cổ của thể loại truyện cổ tích; tích) chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời 4 TN 4 TN 2 TL nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. - Hiểu và nhận biết được chủ đề của văn bản. - Hiểu được nghĩa của từ ghép, loại trạng ngữ. Vận dụng: - Rút ra được bài học từ văn bản. - Nhận xét, đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. 2 Viết Kể lại một Nhận biết: truyền Thông hiểu: 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* thuyết Vận dụng: hoặc Vận dụng cao:
  3. truyện cổ Viết được bài văn kể lại tích. một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
  4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: SỰ TÍCH CÂY NGÔ Năm ấy, trời hạn hán. Cây cối chết khô vì thiếu nước, bản làng xơ xác vì đói khát. Nhiều người phải bỏ bản ra đi tìm nơi ở mới. Ở nhà nọ chỉ có hai mẹ con. Người mẹ ốm đau liên miên và cậu con trai lên 7 tuổi. Cậu bé tên là Aưm, có nước da đen nhẫy và mái tóc vàng hoe. Tuy còn nhỏ nhưng Aưm đã trở thành chỗ dựa của mẹ. Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái quả mang về cho mẹ. Nhưng trời ngày càng hạn hán hơn. Có những lần cậu đi cả ngày mà vẫn không tìm được thứ gì để ăn.Một hôm, vừa đói vừa mệt cậu thiếp đi bên bờ suối. Trong mơ, cậu nhìn thấy một con chim cắp quả gì to bằng bắp tay, phía trên có chùm râu vàng như mái tóc của cậu. Con chim đặt quả lạ vào tay Aưm rồi vỗ cánh bay đi. Tỉnh dậy Aưm thấy quả lạ vẩn ở trên tay. Ngạc nhiên, Aưm lần bóc các lớp vỏ thì thấy phía trong hiện ra những hạt màu vàng nhạt, xếp thành hàng đều tăm tắp. Aưm tỉa một hạt bỏ vào miệng nhai thử thì thấy có vị ngọt, bùi. Mừng quá, Aưm cầm quả lạ chạy một mạch về nhà. Mẹ của cậu vẫn nằm thiêm thiếp trên giường. Thương mẹ mấy ngày nay đã đói lả, Aưm vội tỉa những hạt lạ đó mang giã và nấu lên mời mẹ ăn. Người mẹ dần dần tỉnh lại, âu yếm nhìn đứa con hiếu thảo. Còn lại ít hạt, Aưm đem gieo vào mảnh đất trước sân nhà. Hằng ngày, cậu ra sức chăm bón cho cây lạ. Nhiều hôm phải đi cả ngày mới tìm được nước uống nhưng Aưm vẫn dành một gáo nước để tưới cho cây. Được chăm sóc tốt nên cây lớn rất nhanh, vươn những lá dài xanh mướt. Chẳng bao lâu, cây đã trổ hoa, kết quả. Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ. Aưm hái những quả lạ có râu vàng hoe như mái tóc của cậu biếu bà con để làm hạt giống. Quý tấm lòng thơm thảo của Aưm, dân bản lấy tên câu bé đặt tên cho cây có quả lạ đó là cây Aưm, hay còn gọi là cây ngô. Nhờ có cây ngô mà từ đó, những người dân Pako không còn lo thiếu đói nữa. (Truyện cổ tích Việt Nam - Nguồn truyencotich.vn)
  5. Lựa chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Truyện Sự tích cây ngô thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A.Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3. Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ tìm được thầy lang giỏi, theo em đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 4. Theo em, cây ngô biểu tượng cho điều gì của dân làng Pako? A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo B. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương C. Biểu tượng cho sự sống ấm no của dân làng D. Biểu tượng cho sự sống và ước mơ cao đẹp Câu 5. Vì sao em bé lại đem giống ngô cho mọi người? A. Vì em nghĩ mọi người đều thương yêu em B. Vì em bé muốn mẹ được khỏe mạnh C. Vì em thích loại giống lạ mới thấy lần đầu D. Vì em có lòng tốt muốn chia sẻ cho dân làng Câu 6. Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích cây ngô? A. Ca ngợi ý nghĩa của loài cây B. Ca ngợi lòng hiếu thảo C. Ca ngợi tình cảm gia đình D. Ca ngợi tình mẫu tử Câu 7. Trong câu văn“Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ.”,từ lũ lượt là từ gì? A.Từ láy C. Từ ghép B. Từ nhiều nghĩa D. Từ đồng âm Câu 8. “Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái quả mang về cho mẹ.” Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào? A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ mục đích C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên. Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ và cộng đồng? II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. Hết
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 8 A 0,5 9 - HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. 1,0 - Lí giải được lí do nêu bài học ấy. 10 HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản 1,0 thân đối với cha mẹ và cộng đồng. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. c. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. 2.5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể phù hợp. - Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể. - Giới thiệu được nhân vật chính, các sự kiện chính trong truyền thuyết: bắt đầu - diễn biến - kết thúc. - Ý nghĩa của truyện truyền thuyết. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5