Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
Câu 1: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?
A. Học, học nữa, học mãi. B. Tích tiểu thành đại.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 2: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường.
C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội.
Câu 3: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 4: Khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự chúng ta cần gọi số điện thoại nào?
A. 111. B. 112. C. 113. D. 114.
Câu 5: Ý nghĩa của sống tiết kiệm giúp con người
A. dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
B. không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
C. biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_h.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN GDCD LỚP 6 NĂM HỌC 2022-2023 ( Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) MA TRẬN Mức độ nhân thức Tổng T Nội dung/chủ Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ Tổng điểm Mạch T đề/bài biết nội dung TN TL TN TL TN TN TL TN TL 1 Giáo Ứng phó 8 câu ½ ½ 8 câu 1 câu 6 điểm dục kĩ với tình câu câu năng huống nguy sống hiểm 2 Giáo Tiết kiệm 4 câu ½ ½ 4 câu 1 câu 4 điểm dục câu câu kinh tế Tổng câu 12 câu 1 ½ ½ 12 câu 2 10 câu câu câu câu Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70 100 % Tỉ lệ chung 60% 40 % 100 % 100 BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Nội Vận TT nội Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dung dụng dung biết hiểu dụng cao 1 Giáo Ứng Nhận biết: 8 TN ½ TL 1/2 TL dục kĩ phó - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối năng với với trẻ em sống tình - Nêu được hậu quả của những tình huống huống nguy hiểm đối với trẻ em nguy Thông hiểu: hiểm Xác định được cách ứng phó với một số từ tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn thiên Vận dụng: nhiên Thực hành cách ứng phó trong một số tình và con huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. người.
- 2 Giáo Tiết Nhận biết: dục kiệm - Nêu được khái niệm của tiết kiệm kinh tế - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ) Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. 4 TN ½ TL Vận dụng: ½ TL - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, Vận dụng cao: Liên hệ bản thân thực hành tiết kiệm trong cuộc sống Tổng 12 TN 1 TL ½ TL ½ TL Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm - mỗi đáp án đúng tương ứng 0,25 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Học, học nữa, học mãi. B. Tích tiểu thành đại. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 2: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 3: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 4: Khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự chúng ta cần gọi số điện thoại nào? A. 111. B. 112. C. 113. D. 114. Câu 5: Ý nghĩa của sống tiết kiệm giúp con người A. dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa. Câu 6: Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ
- A . chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.B. thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh. C. ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào. D. chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn. Câu 7: Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. B. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. D. nền kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 8: Hành động nào dưới đây không thể hiện sự tiết kiệm? A. Tiêu xài hoang phí. B. Chi tiêu hợp lí. C. Bảo vệ của công. D. Bảo quản đồ dùng. Câu 9: Việc làm nào sau đây thể hiện tiết kiệm thời gian? A. Chơi rất nhiều thể loại game. B. Rủ bạn bè tụ tập nơi quán xá để ăn uống. C. Lên Facebook nói chuyện với mọi người. D. Học bài, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà. Câu 10. Hiện tượng nào dưới đây gây nguy hiểm cho con người? A. Lốc xoáy. B. Sao băng. C. Gió. D. Nắng. Câu 11: Theo em, nguy hiểm từ thiên nhiên gây nên những hậu quả gì đối với con người và xã hội? A. Thiệt hại về tinh thần đối với các thành viên trong gia đình. B. Tổn hại về sức khỏe, tinh thần, có thể gây chết người. C. Tổn hại về sức khỏe của cộng đồng. D. Lây lan dịch bệnh đối với con người. Câu 12: Tình huống nào sau đây là tình huống nguy hiểm từ con người? A. Chơi trò chơi. B. Rủ bạn đi chơi. C. Cõng bạn đến trường. D. Bạo lực học đường. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (4,0 điểm) “ Con ơi mẹ dặn câu này Sông sâu chớ lội, đò đầy chớ qua” a) Qua câu ca dao trên, người mẹ muốn khuyên con điều gì? Nêu cách ứng phó của em với tình huống nguy hiểm mà bài ca dao đề cập tới? b) Khi gặp các tình huống nguy hiểm chúng ta phải làm gì? Câu 2: (3,0 điểm) Anh Hòa là chủ cửa hàng tạp hóa có thu nhập khá cao nhưng kiếm tiền được bao nhiêu anh đều tiêu xài hết. Giờ đây công việc kinh doanh của anh không thuận lợi, anh lại
- lâm bệnh phải nằm viện. Cuộc sống của anh trở lên vô cùng khó khăn vì không đủ tiền thanh toán viện phí và trang trải các khoản chi tiêu cần thiết cho gia đình. a) Em có nhận xét gì về cách chi tiêu của anh Hòa? b) Em rút ra được bài học gì cho bản thân qua tình huống trên? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: GDCD LỚP 6 PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm – mỗi lựa chọn đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B A A C C D B A D A B D án PHẦN II. Tự luận (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Qua câu ca dao người mẹ muốn khuyên con khi gặp sông sâu chớ lội qua sẽ gặp nguy hiểm, đò đầy đừng cố lên vì vậy đò sẽ dễ bị chìm. 1,0 1 - Học sinh xác định được tình huống nguy hiểm mà bài ca dao đề cập tới: tai 1,0 (4,0 nạn đuối nước. điểm) - Cách ứng phó với tai nạn đuối nước: không được tắm ngoài sông, suối mà 1,0 không có người lớn biết bơi đi cùng, không được đùa nghịch quanh ao, hồ, hố sâu để tránh bị ngã, rơi xuống hố - Cách ứng phó với tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải có những kĩ năng cần phải thật bình tĩnh, suy nghĩ thật kĩ, tìm kiếm sự hỗ trợ và cách ứng 1,0 phó phù hợp an toàn. 2 1.Hs nhận xét gì về cách chi tiêu của anh Hòa: Anh Hòa là chủ cửa hàng tạp (3,0 hóa có thu nhập ổn định nhưng anh không biết cách quản lý tiền, sử dụng và 1,0 điểm) chi tiêu không hợp lý 2. Bài học gì cho bản thân qua tình huống trên: 2,0 - Biết chi tiêu hợp lý với thu nhập của bản thân. - Biết tích lũy tiền bạc .