Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu 1: Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm?

A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi.                B. Đi học với bố mẹ.
C.Đi chơi với các bạn ở lớp D.Sang nhà ông bà chơi

Câu 2: Khi bị bắt cóc em sẽ làm gì?

A. Gào khóc thật to để mọi người biết đến giúp. B. Bỏ chạy thật nhanh.
C. Đứng im tại chỗ . D. Không có phản ứng gì

Câu 3: Khi bị hỏa hoạn chúng ta sẽ gọi số nào sau đây để chữa cháy?

  A.115          B. 113                C. 116                    D.114 

Câu 4: Mối nguy hiểm nào sau đây là do con người gây ra?

  A. Sấm chớp                      B. Mưa đá                      C. Đánh nhau                        D. Nước lũ

Câu 5: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là?

 A. Cướp giật B. Bắt có trẻ con C. Mưa giông,   sấm chớp D. Tai nạn

Câu 6: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì?

 A. Lo lắng B. Bình tĩnh    C. Hốt hoảng D. Hoang mang

Câu 7: Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm?

A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm .

B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm 

C. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy 

D. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ .

Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?     

A. Ăn chơi lãng phí  B.Vứt đồ còn ăn được ra thùng rác
doc 4 trang Bảo Hà 10/03/2023 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

  1. Trường THCS . Tổ: KHXH TÊN BÀI DẠY: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn học: GDCD; Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Qua giờ kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về các nội dung đã học từ kỳ II. - Hiểu được thế nào là tình huống nguy hiểm . Cách ứng phó với tình huống nguy hiểm trong cuộc sống hàng ngày , liên hệ thực tế . - Biết được thế nào là tiết kiệm và những việc thể hiện tính tiết kiệm .Nêu ra các việc làm thể hiện tính tiết kiệm . Liên hệ thực tế . 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng: + Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. + Tự chuẩn bị kiến thức và kĩ năng cẩn thiết đế đáp ứng với yêu cầu. + Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau 3. Phẩm chất - Có tinh thần tự học, chăm chỉ, cẩn thận. - Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong quá trình làm bài kiểm tra - Yêu thích bộ môn. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA 1. Hình thức: Trắc nghiệm khách quan+ Tự luận 2. Học sinh làm bài kiểm tra trên lớp: 45 phút III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ TNKQ TNTL TNKQ TNTL Cấp độ Cấp thấp độ cao Chủ đề 1. Ứng phó Nhận biết Nêu Kể ra các tình Vận dụng kiến với tình được các được huống nguy hiểm thức đã học liên huống nguy tình cách ứng ở địa phương . hệ để giải quyết hiểm huống phó với tình huống nguy hiểm các tình huống nguy hiểm .
  2. Số Câu 5 3 1 1 10 Số điểm 1,25 0,75 1 3 6 Tỉ lệ% 12,5% 7,5% 10% 30% 60% Biết được Nêu Ý nghĩa của tiết Tiết Kiệm các việc được các kiệm làm tiết biểu hiện kiệm . của tiết kiệm Số Câu 4 4 1 9 Số điểm 1 1 2 4 Tỉ lệ% 10% 10% 20% 40% Tổng số câu 16 2 1 19 Tổng số 4 3 3 10 điểm 40 30% 30% 100% Tỉ lệ % IV. ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1: Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm? A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi. B. Đi học với bố mẹ. C.Đi chơi với các bạn ở lớp D.Sang nhà ông bà chơi Câu 2: Khi bị bắt cóc em sẽ làm gì? A. Gào khóc thật to để mọi người biết đến giúp. B. Bỏ chạy thật nhanh. C. Đứng im tại chỗ . D. Không có phản ứng gì Câu 3: Khi bị hỏa hoạn chúng ta sẽ gọi số nào sau đây để chữa cháy? A.115 B. 113 C. 116 D.114 Câu 4: Mối nguy hiểm nào sau đây là do con người gây ra? A. Sấm chớp B. Mưa đá C. Đánh nhau D. Nước lũ Câu 5: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là? A. Cướp giật B. Bắt có trẻ con C. Mưa giông, sấm chớp D. Tai nạn Câu 6: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì? A. Lo lắng B. Bình tĩnh C. Hốt hoảng D. Hoang mang Câu 7: Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm? A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm . B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm C. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy D. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ . Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm? A. Ăn chơi lãng phí B.Vứt đồ còn ăn được ra thùng rác
  3. C. Tiết kiệm tiền mua sách vở D. Khai thác tài nguyên khoángsản không khoa học Câu 9: Đâu là câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm? A. Học , học nữa học mãi B. Tích tiểu thành đại C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn D. Có công mài sắt có ngày lên kim Câu 10: Ngoài tiết kiệm về tiền của chúng ta cần tiết kiệm? A. Nhân phẩm B. Lời nói C. Sức khỏe D. Danh dự Câu 11: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta? A. Làm giàu cho gia đình , cho đât nước B. Sống có ích C. Yêu đời hơn D. Tự tin trong cuộc sống Câu 12: Để tiết kiệm thời gian chúng ta cần phải làm gì? A. Đi chơi với bạn bè B. Tranh thủ học bài và giúp bố mẹ trông em C. Chơi game D. Ngủ cả ngày Câu 13: Đối lập với tiết kiệm là? A. Trung thực, thẳng thắn B. Cần cù ,chăm chỉ C. Cẩu thả, hời hợt D. Xa hoa , lãng phí Câu 14: Câu nói “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến đức tính nào sau đây? A. Lãng phí, thừa thãi B. Cần cù, siêng năng C. Trung thực D. Tiết kiệm Câu 15: Câu nào nói đến keo kiệt, bủn xỉn? A. Vung tay quá chán B. Năng nhặt chặt bị C. Vắt cổ chày ra nước D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ . Câu 16: Việc làm nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm? A.Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết . B. Đổ cơm thừa đi mà không để cho gà ăn . C. Bật ti vi sau để đó đi chơi . D. Mua sắm đồ đạc khi không cần thiết . B. Tự luận: (6 điểm) Câu 1 (1 điểm) : Kể ra các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xẩy ra ? Câu 2 (2 điểm): Nêu ý nghĩa của tiết kiệm? Cho ví dụ minh họa : Câu 3 (3 điểm): Cho tình huống sau : Khi trên đường đi học về em thấy có người đi sau mình và em nghi ngờ là họ có ý định bắt cóc mình . Vậy trong tình huống trên em sẽ có cách ứng phó như thế nào? V. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A A D B C B C C B C A B D D C A
  4. B. Tự luận (6 điểm) Hs trả lời được theo các ý sau: CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xẩy ra đó là : - Vào mùa mưa thường có: Sấm chớp, mưa bão, mưa đá giông tố, 0,5 1 gió to, lũ quyét, lũ lụt ở ven sông sông ven suối, sạt nở đất ở khu (1 điểm) vực núi cao - Mùa khô : Hạn hán gây cháy rừng , thiếu nước sinh hoạt và sản 0,5 xuất . Tiết kiệm có ý nghĩa : - Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động, đảm bảo 1 cho cuộc sống ổn định , ấm no, hạnh phúc và thành công. - Ví dụ : 1 2 Đem tiền đút vào lợn đất để tiết kiệm . (2 điểm) Tắt các thiết bị điện không cần thiết Dùng ánh sáng tự nhiên để thay một phần điện thắp sáng Chi tiêu hợp lý trong gia đình, không mua những thứ không thật cần thiết . Trong tình huống trên các em sẽ có một số cách ứng phó như sau: - Có thể chạy vào nhà dân gần nhất để tránh tạm . 1 3 - Vẫy người mà mình quen đi đường để thông báo cho họ biết . 1 (3 điểm) - Bình tĩnh di chuyển thật nhanh đến nơi có đông người hoặc đến 1 cơ quan công an (Nếu ta gần chỗ công an ).