Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 1: ( 1- NB) Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng.
- Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường.
B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng.
C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi pham pháp luật, trật tự nơi công cộng.
D. Tất cả những hành vi trên.
Câu 2: ( 1-NB) Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng?
- Cười nói đủ nghe nơi đông người
- Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng
- Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng,…
- Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng.
Câu 3 : ( 1 – NB) Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng?
- Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị,…
- Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng,…
- Cười nói quá to nơi đông người
- Chen lấn xô đẩy nơi công cộng.
Câu 4 : ( 1 – TH) Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau, em cần:
- Tiến lại gần bạn hơn để nói.
- hét lên hoặc nói thật to đề bạn nghe thấy.
Câu 5: ( 1 – TH) Ở một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,...), nên:
- Nói thì thầm đủ nghe. B. Hạn chế trao đổi, trò chuyện.
Câu 6: ( 1 – TH) Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn, em sẽ:
- Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện.
- Nói chuyện với âm lượng vừa phải.
Câu 7:( 2 – TH) Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:
- Thận trọng và tuân thủ quy định.
- Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc .
- Trân trọng lao động và sẩn phẩm của lao động.
- Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 8: ( 2 – TH) Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của ai?
- Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc.
- Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ gìn.
Câu 9: ( 2 – TH) Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống:
- Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống.
- Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
- Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.
- Tất cả các ý trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoat_dong_trai_nghiem_huong_n.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: HĐTN, HN – Lớp: 6 (Thời gian làm bài 45 phút) Mức độ Yêu cầu về nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Xây dựng cộng đồng văn minh Số câu Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu 1 Số câu: 7 Điểm 1.5 đ 1.5 đ 2.0đ 5.0 đ % 15% 15% 20% 50% Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam Số câu Số câu: 1 Số câu: 3 Số câu: 4 Điểm 0.5 đ 1.5 đ 2.0 đ % 5 % 15% 20 % Phòng chống thiên tai và biến đổi Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu 3 khí hậu 1.0đ 2.0 đ 3, 0đ Số câu 10% 20% 30% Điểm % Tổng Số câu 4 câu 8 câu 1 câu 1 câu 14 câu Điểm 2, 0đ 4.0 đ 2, 0đ 2, 0đ 10, 0đ 20% 40% 20% 20% 100, 0% %
- PHÒNG GDĐT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HĐTN, HN – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút) Đề kiểm tra gồm 2 trang. I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: ( 1- NB) Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng. A. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường. B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng. C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi pham pháp luật, trật tự nơi công cộng. D. Tất cả những hành vi trên. Câu 2: ( 1-NB) Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng? A. Cười nói đủ nghe nơi đông người B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng, D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng. Câu 3 : ( 1 – NB) Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng? A. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị, B. Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng, C. Cười nói quá to nơi đông người D. Chen lấn xô đẩy nơi công cộng. Câu 4 : ( 1 – TH) Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau, em cần: A. Tiến lại gần bạn hơn để nói. B. hét lên hoặc nói thật to đề bạn nghe thấy. Câu 5: ( 1 – TH) Ở một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ, ), nên: A. Nói thì thầm đủ nghe. B. Hạn chế trao đổi, trò chuyện. Câu 6: ( 1 – TH) Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn, em sẽ: A. Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện. B. Nói chuyện với âm lượng vừa phải. Câu 7:( 2 – TH) Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là: A. Thận trọng và tuân thủ quy định. B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc . C. Trân trọng lao động và sẩn phẩm của lao động. D. Tất cả các yêu cầu trên. Câu 8: ( 2 – TH) Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của ai? A. Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc. B. Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ gìn. Câu 9: ( 2 – TH) Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống: A. Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống. B. Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế. C. Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề. D. Tất cả các ý trên.
- Câu 10 : (2 – NB) Nghề không phải nghề truyền thống là : A. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ. B. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội. C. Nghề lập trình thiết kế các trò chơi qua mạng Internet. D. Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội. Câu 11 : ( 3- TH) Một số thiên tai thường xảy ra trên địa bàn tỉnh Nam Định : A. Lũ quét, Sạt lở đất B. Lũ lụt ; Hạn hán ; Bão ; Xâm nhập mặn C. Cháy rừng ; Xâm nhập mặn D. Động đất ; Núi lửa phun trào Câu 12: ( 3 – TH) Dấu hiệu trời sắp mưa, bão: A. Bầu trời quang đãng, không khí ơi bức, ngột ngạt, lặng gió kéo dài vài ngày. B. Xuất hiện mây vẫn vũ như nếp nhăn, tích tụ phía cuối chân trời. Trên lớp mây này thường có quầng mây xuất hiện, tây cứ thấp dần, dày, đen dần, bay nhanh và ngày càng nhiều. C. Chớp xa xuất hiện liên tục, đều đặn, hướng chớp sáng nhất là hướng đang có bão hoạt động. Đối với vùng ven biển nước ta, trước khi bão tới thường xuất hiện chóp ở hướng Đông - Nam. D. Tất cả các dấu hiệu trên. II. TỰ LUẬN ( 4 điểm ) Câu 1 (2 điểm). ( 3 - VDC) Nêu các việc nên làm trước khi có bão để đảm bảo an toàn của bản thân và gia đình: Câu 2 ( 2 điểm). ( 3- VD) Tình huống: Trong dịp đi lễ chùa đầu năm, em nhìn thấy một cô gái rất xinh đẹp, ăn mặc hở hang, phản cảm cũng tham gia lễ ở chùa, em sẽ có những hành vi ứng xử như thế nào?
- PHÒNG GDĐT HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS Môn: HĐTN, HN – Lớp 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0, 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D B A B A D A D C B D II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): - Theo dõi tin bão trên truyền hình, đài báo. Gia cố những nơi, chỗ có thể bị ảnh hưởng nếu mưa bão như chằng, chống cây, ghìm cửa, - Kiểm tra những chỗ hư hỏng của nhà mình để kịp thời sửa chữa - Kiểm tra nguồn nước, hệ thống thoát nước của gia đình xem có bị hư hỏng không? Có đảm bảo thoát nước ứng phó với mưa lớn kéo dài không? - Giúp đỡ gia đình chuyển các đồ dùng, thiết bị ra khỏi những khu vực có thể bị ảnh hưởng do mưa bão Câu 2 (2 điểm): - Quan sát thái độ của người xung quanh với cách ăn mặc của cô gái. Nếu ai cũng có thái độ và đồng tình với nhận xét đó là cách ăn mặc không phù hợp ở những nơi tôn nghiêm. Em sẽ nhờ một bác lớn tuổi hoặc một người có trách nhiệm quản lí chùa đến nhắc nhở cô gái đảm bảo trang phục khi vào chùa. *Lưu ý: Đánh giá bài kiểm tra của HS: - GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp. - Từ điểm 5 trở lên: Đạt yêu cầu. - Dưới điểm 5: Chưa đạt yêu cầu.