Đề kiểm tra giữa học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 2: Trong quá trình sản xuất tinh dầu hương nhu, người ta thu được được hỗn hợp tinh dâu hương nhu và nước. Làm thế nào để tách tinh dầu hương nhu ra khỏi nước? 

A. Bay hơi.                         B. Chưng cất.           C. Lọc.                         D. Chiết.

Câu 3: Để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn.                          B. Chiết.                    C. Chưng cất.              D. Lọc.

Câu 4: Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Đường và bột mì.                                             B. Muối ăn và cát.

C. Muối ăn và đường.                                           D.Cát và mạt sắt.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?

A. Sinh sản bằng hạt.                                           B. Thân có mạch dẫn.

C. Có hoa và quả.                                                 D. Sống chủ yếu ở cạn.

Câu 6: Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm có mạch, có hạt, không có hoa?

A. Hạt trần                      B. Dương xỉ                     C. Rêu                     D. Hạt kín

Câu 7: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ                           B. Thường sống quanh các gốc cây

C. Có màu sắc rất sặc sỡ                                      D. Có kích thước rất lớn

Câu 8: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:

A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.

C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống

Câu 9. Trong số các tác hại sau đây, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.                         B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.                    D. Gây bệnh Covid 19 ở người.

Câu 10. Dựa vào cơ quan sinh sản nấm được chia thành

A. nấm đảm và nấm túi.                                       B. nấm ăn được và nấm độc

C. nấm đơn bào và nấm đa bào.                           D. nấm túi và nấm bào tử.

Câu 11. Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm mốc                B. Nấm đơn bào                     C. Nấm độc                 D. Nấm ăn được             

Câu 12.  Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở dương xỉ mà không có ở rêu?

A. Sinh sản bằng bào tử         B. Thân có mạch dẫn       C. Có lá thật       D. Chưa có rễ chính thức

docx 24 trang Bảo Hà 10/03/2023 5080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2, khi kết thúc nội dung: - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm. + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Chủ đề/Bài MỨC ĐỘ Tổng số câu/ số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Chủ đề 5: Chất tinh khiết – hốn hợp phương pháp tách 4 4 1 các chất. (6 tiết) 2. Chủ đề 8. Đa dạng thế 4 4 1(4 ý) 1(2 ý) 2(6 ý) 8 5 giới sống. (27 tiết) 1(2 3. Chủ đề 9 : Lực (10 tiết) 2 1(2 ý) 2 2 ý) 4. Chủ đề 10: Năng lượng và 2 1(5 ý) 1(5 ý) 2 2 cuộc sống (10 tiết) 16(13 Số câu TN/ Số ý TL 1(2 ý) 12 1(5 ý) 4 1(4 ý) 1(2 ý) 4(13 ý) 16 ý) Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 1,0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 10 Điểm số dành cho mỗi chủ đề = (Số tiết của mỗi chủ đề : Tổng số tiết) x10 điểm
  2. b) Bản đặc tả: Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Mở đầu Giới thiệu về Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. Khoa học tự – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc nhiên sống. Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Các lĩnh vực chủ Nhận biết yếu Thông – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối của Khoa học tự hiểu tượng nghiên cứu. nhiên – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. Vận dụng Vận dụng cao Giới thiệu một số Nhận biết – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường dụng cụ đo khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, và quy tắc an thể tích, ). toàn trong – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. phòng thực hành – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. Thông – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. hiểu – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.
  3. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Vận dụng Vận dụng cao Các thể (trạng thái) của chất Sự đa dạng của Nhận biết – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chất chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh ). – Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Ba thể (trạng Nhận biết – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thái) cơ bản của thông qua quan sát. chất Thông – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể hiểu của chất. Vận dụng Vận dụng cao Sự chuyển đổi Nhận biết – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự thể (trạng thái) ngưng tụ, đông đặc của chất Thông – Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): hiểu nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. Vận dụng
  4. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) cao Oxygen (oxi) và không khí Nhận biết – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ). – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Thông – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự hiểu cháy và quá trình đốt nhiên liệu. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. Vận dụng – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. cao Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng – Một số vật liệu Nhận biết – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, – Một số nhiên nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng liệu trong cuộc sống và sản xuất như: – Một số + Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, nguyên liệu ); – Một số lương + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ); sơ thực – thực phẩm lược về an ninh năng lượng; + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ); + Một số lương thực – thực phẩm. Thông – Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật
  5. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) hiểu liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. Vận dụng – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Vận dụng – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cao cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. Thông – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng hiểu nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch. Vận dụng cao Tách chất ra khỏi hỗn hợp Nhận biết – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi 4 C1,C2,C3,C4 hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó.
  6. 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2, khi kết thúc nội dung: - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm. + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Chủ đề/Bài MỨC ĐỘ Tổng số câu/ số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Chủ đề 5: Chất tinh khiết – hốn hợp phương pháp tách 4 4 1 các chất. (6 tiết) 2. Chủ đề 8. Đa dạng thế 4 4 1(4 ý) 1(2 ý) 2(6 ý) 8 5 giới sống. (27 tiết) 1(2 3. Chủ đề 9 : Lực (10 tiết) 2 1(2 ý) 2 2 ý) 4. Chủ đề 10: Năng lượng và 2 1(5 ý) 1(5 ý) 2 2 cuộc sống (10 tiết) 16(13 Số câu TN/ Số ý TL 1(2 ý) 12 1(5 ý) 4 1(4 ý) 1(2 ý) 4(13 ý) 16 ý) Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 1,0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 10 Điểm số dành cho mỗi chủ đề = (Số tiết của mỗi chủ đề : Tổng số tiết) x10 điểm