Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thư (Có đáp án)

Phần I. Đọc - Hiểu văn bản (6,0 điểm):

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Bấy giờ, ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, cùng chung sống trên cạn ở cung điện Long Trang.

Ít lâu sau, Âu Cơ có mang. Đến kì sinh, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần…

Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang…

(Trích “Con Rồng, cháu Tiên”)

Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án đúng:

Câu 1 (0.25 điểm). Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc thể loại nào?

A. Truyện đồng thoại. B. Truyện cổ tích.
C. Truyện truyền thuyết. D. Truyện cười.

Câu 2 (0.25 điểm). Hai nhân vật chính được đề cập đến trong đoạn trích trên là ai?

A. Vua Hùng và Lạc Long Quân. B. Âu Cơ và Lạc Long Quân.
C. Âu Cơ và một trăm người con. D. Lạc Long Quân và một trăm người con.

Câu 3 (0.25 điểm). Trong câu: “Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần” sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa. B. So sánh.
C. Ẩn dụ. D. Điệp ngữ.
docx 6 trang vyoanh03 05/07/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thư (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thư (Có đáp án)

  1. PHÒNG GDĐT LONG BIÊN TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ Năm học 2022 – 2023 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về các đơn vị kiến thức: - Tri thức một số yếu tố hình thức, nội dung của văn bản truyện cổ tích, truyền thuyết. - HS vận dụng các kiến thức để viết bài văn thuyết minh hoặc tự sự. 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực cảm thụ, năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực chuyên biệt: xác định được giá trị, tác dụng của nội dung câu truyện, năng lực sử dụng tiếng Việt trong việc viết đúng câu, dùng từ đúng nghĩa và diễn đạt nội dung mạch lạc, 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng lòng hiếu thảo, niềm tự hào dân tộc, lối sống yêu thương; cần cù, cố gắng - Bồi dưỡng tình yêu văn học, học bài và làm bài thi nghiêm túc. II. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn vị kiến Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng thức cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện cổ tích hiểu 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết - Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích. - Thuyết minh thuật lại một sự 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 kiện mà em thamgia Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10%
  2. Tỉ lệ chung 60% 40% III. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến TT Mức độ đánh giá thức thức Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện cổ tích Nhận biết: 3 TN 5 TN 2 TL - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và yếu tố kì ảo. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của văn bản. - Giải thích được nghĩa của từ trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. 2 Viết - Kể lại một 1 TL truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích. Vận dụng cao: - Thuyết minh Viết được bài văn kể lại một thuật lại một sự truyện truyền thuyết hoặc cổ kiện mà em tích một cách sinh động. thamgia Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 22/03/2023 Phần I. Đọc - Hiểu văn bản (6,0 điểm): Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Bấy giờ, ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, cùng chung sống trên cạn ở cung điện Long Trang. Ít lâu sau, Âu Cơ có mang. Đến kì sinh, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang (Trích “Con Rồng, cháu Tiên”) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án đúng: Câu 1 (0.25 điểm). Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc thể loại nào? A. Truyện đồng thoại. B. Truyện cổ tích. C. Truyện truyền thuyết. D. Truyện cười. Câu 2 (0.25 điểm). Hai nhân vật chính được đề cập đến trong đoạn trích trên là ai? A. Vua Hùng và Lạc Long Quân. B. Âu Cơ và Lạc Long Quân. C. Âu Cơ và một trăm người con. D. Lạc Long Quân và một trăm người con. Câu 3 (0.25 điểm). Trong câu: “Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần” sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. Điệp ngữ. Câu 4 (0.25 điểm). Đâu là chi tiết kì ảo trong đoạn trích trên? A. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con. B. Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần C. Âu Co và Lạc Long Quân nên duyên vợ chồng D. Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở ra trăm người con
  4. Câu 5 (0.25 điểm). Tác giả dân gian đã sử dụng từ ngữ nào để miêu tả đặc điểm của một trăm người con? A. Xinh xắn, đáng yêu. B. Hồng hào, đẹp đẽ. C. Trắng trẻo. D. Lanh lợi, hoạt bát. Câu 6 (0.25 điểm). Ý nghĩa nổi bật của hình tượng “bọc trăm trứng” là gì? A. Ca ngợi công lao sinh nở kì diệu của Lạc Long Quân và Âu Cơ. B. Tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào dân tộc. C. Nhắc nhở mọi người, mọi dân tộc trên đất nước Việt Nam yêu thương nhau như người một nhà. D. Sự kì diệu của bọc trăm trứng. Câu 7 (0.25 điểm). Từ “khôi ngô” trong văn bản có nghĩa là gì? A. Sáng sủa, thông minh. B. Nhanh nhẹn. C. Khỏe mạnh. D. Chăm chỉ, chịu khó. Câu 8 (0.25 điểm). Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 9 (2.0 điểm). Qua đoạn trích trên, chi tiết nào thể hiện sự sinh nở đầy kì lạ của nàng Âu Cơ? Từ đó, em hãy giải thích vì sao người dân Việt Nam thường gọi nhau là “đồng bào”? Câu 10 (2.0 điểm). Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh có trong đoạn trích trên. Phần II. Tạo lập văn bản (4,0 điểm) Hãy viết một bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện mà em đã tham gia. Chúc các con làm bài tốt!
  5. PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NGỮ VĂN 6 Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 90 phút – Ngày kiểm tra: 22 /3/2023 Câu Đáp án Biểu điểm PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Mỗi câu trả Câu 1-8 Đáp C B B D B C A A lời đúng được (2 điểm) án 0.25 điểm - Chi tiết thể hiện sự sinh nở đầy kì lạ của nàng Âu Cơ: + Nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở 0.5 điểm ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. + Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, 0.5 điểm mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. Câu 9 - Người dân Việt Nam thường gọi nhau là “đồng bào” (2.0 điểm) vì: + Đồng: cùng; bào: bọc -> Gợi liên tưởng tới hình ảnh bọc trăm trứng của Âu 1 điểm Cơ, khẳng định người Việt đều là anh em một nhà, từ cùng một nguồn cội sinh ra. - Biện pháp so sánh: 1 điểm + Đàn con lớn lên như thổi. + Mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. - Tác dụng: Câu 10 + Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, thể hiện 0.5 điểm (2.0 điểm) trí tưởng tượng bay bổng của tác giả dân gian. + Nhấn mạnh sự ra đời kì lạ; khẳng định vẻ đẹp về 0.5 điểm dáng vóc cơ thể cũng như trí tuệ của con người Việt Nam qua hình ảnh đàn con. PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4.0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh 0.25 điểm 4 điểm Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
  6. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh thuật lại 0.25 điểm một sự kiện bản thân đã được tham gia. c. Thuyết minh thuật lại một sự kiện bản thân đã được tham gia HS có thể triển khai nội dung theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 0.5 điểm - Thuật lại được sự kiện chính theo trình tự thời gian, 1 điểm không gian. - Những ý nghĩa của các sự kiện chính đối với bản 1,5 điểm thân. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0.25 điểm pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu hình ảnh, 0.25 điểm cảm xúc BGH DUYỆT TTCM NGƯỜI RA ĐỀ Đỗ Thị Phương Mai Nguyễn Thị Thư