Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

 Đọc đoạn trích sau:

“Ngày xưa có một người tên là Yết Kiêu ở làng Hạ Bì làm nghề đánh cá. Một hôm, ông ta đi dọc theo bờ biển về làng bỗng thấy trên bãi có hai con trâu đang ghì sừng húc nhau dưới bóng trăng khuya. Sẵn đòn ống, ông cầm xông lại phang mạnh mấy cái vào mình chúng nó. Tự dưng hai con trâu chạy xuống biển rồi biến mất. Ông rất kinh ngạc đoán biết là trâu thần. Khi nhìn lại đòn ống thì thấy có mấy cái lông trâu dính vào đấy. Ông mừng quá bỏ vào miệng nuốt đi.

Từ đó sức khỏe của Yết Kiêu vượt hẳn mọi người, không một ai dám đương địch. Đặc biệt là có tài lội nước. Mỗi lần ông lặn xuống biển bắt cá, người ta cứ tưởng như ông đi trên đất liền. Nhiều khi ông sống ở dưới nước luôn sáu bảy ngày mới lên.

Hồi ấy có quân giặc ở nước ngoài sang cướp nước ta. Chúng cho một trăm chiếc tàu lớn tiến vào cửa biển Vạn Ninh vây bọc, bắt tất cả thuyền bè, đốt phá chài lưới. Đi đến đâu, chúng cướp của giết người gây tang tóc khắp mọi vùng duyên hải. Chiến thuyền nhà vua ra đối địch bị giặc đánh đắm mất cả. Nhà vua rất lo sợ, sai rao trong thiên hạ ai có cách gì lui được giặc dữ sẽ phong cho quyền cao chức trọng.

Yết Kiêu bèn tìm đến tâu vua rằng: “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyết cho lũ chúng nó vào bụng cá”. Vua hỏi: “Nhà ngươi cần bao nhiêu người? bao nhiêu thuyền bè?”. “Tâu bệ hạ” - ông đáp - “Chỉ một mình tôi cũng có thể đương được với chúng nó”. Nhà vua mừng lắm, liền phong cho ông làm Đô thống cầm thủy quân đánh giặc”.

                                                      (Nguồn: https//truyen-dan-gian/yet-kieu.html)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại gì?

            A. Truyện đồng thoại                                                              C. Truyện truyền thuyết

            B. Truyện cổ tích                                                                    D. Truyện ngụ ngôn

Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:

A. Miêu tả                                                                               C. Biểu cảm

            B. Tự sự                                                                                  D. Nghị luận

Câu 3. Câu chuyện trong đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?

            A. Ngôi thứ nhất                                                                     B. Ngôi thứ ba

            C. Ngôi thứ hai                                                                       D. Ngôi thứ nhất số nhiều       

Câu 4. Đoạn trích trên đã kể về sự việc nào?

            A. Hoàn cảnh xuất hiện và thân thế của Yết Kiêu

            B. Chiến công phi thường của Yếu Kiêu

C. Công trạng đánh giặc của Yếu Kiêu 

            D. Tài năng xuất chúng của Yếu Kiêu

docx 7 trang Bảo Hà 20/03/2023 3480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_sach_canh_dieu.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II– MÔN NGỮ VĂN 6 (Thời gian: 90 phút) I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mức độ nhận thức Tổng %Tổng T Kĩ Nội dung/đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm T năng thức TNK Thời TN Thời TN Thời TN Thời TN TL Thời TL TL TL TL Q gian KQ gian KQ gian KQ gian gian Truyện dân gian (truyền 1 Đọc 60 thuyết, cổ tích)./Truyện 4 0 4 0 0 2 0 8 2 hiểu đồng thoại, truyện ngắn Kể lại một trải nghiệm của bản thân./ Viết 2 Kể lại một truyền 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 40 thuyết hoặc truyện cổ tích. Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 8 3 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100% Tỉ lệ chung 60% 40%
  2. II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA: Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Thông TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủđề hiểu VD cao vị KT biết dụng Nhận biết: - Nhận biết được thể loại, phương thức biểu đạt, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được ngôi kể. Thông hiểu: Truyện dân - Hiểu được nghĩa của từ, cụm từ. gian (truyền - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, thuyết, cổ ý nghĩ của nhân vật. 4TN 4TN 2TL tích) - Nêu được chủ đề của văn bản. Vận dụng: - Trình bày được các chi tiết kì ảo trong văn bản và nêu ý nghĩa của chi tiết kì ảo đó. - Trình bày được bài học vận dụng cho bản thân từ nội dung của văn bản. 1 Đọc hiểu Truyện đồng Nhận biết: thoại, truyện - Nhận biết được thể loại, phương thức biểu đạt, đề tài, cốt truyện, lời người kể ngắn chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được ngôi kể. Thông hiểu: - Hiểu được nghĩa của từ, nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu câu. - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nêu được chủ đề của văn bản. Vận dụng: - Trình bày được các chi tiết kì ảo trong văn bản và nêu ý nghĩa của chi tiết kì ảo đó. - Trình bày được bài học vận dụng cho bản thân từ nội dung của văn bản. Nhận biết: Viết bài văn Thông hiểu: 1TL* kể lại một Vận dụng: 2 Viết Vận dụng cao: trải nghiệm Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân bằng ngôi kể phù hợp. Sử của bản thân. dụng ngôi kể thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc của bản thân về trải nghiệm đó. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
  3. III. ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: “Ngày xưa có một người tên là Yết Kiêu ở làng Hạ Bì làm nghề đánh cá. Một hôm, ông ta đi dọc theo bờ biển về làng bỗng thấy trên bãi có hai con trâu đang ghì sừng húc nhau dưới bóng trăng khuya. Sẵn đòn ống, ông cầm xông lại phang mạnh mấy cái vào mình chúng nó. Tự dưng hai con trâu chạy xuống biển rồi biến mất. Ông rất kinh ngạc đoán biết là trâu thần. Khi nhìn lại đòn ống thì thấy có mấy cái lông trâu dính vào đấy. Ông mừng quá bỏ vào miệng nuốt đi. Từ đó sức khỏe của Yết Kiêu vượt hẳn mọi người, không một ai dám đương địch. Đặc biệt là có tài lội nước. Mỗi lần ông lặn xuống biển bắt cá, người ta cứ tưởng như ông đi trên đất liền. Nhiều khi ông sống ở dưới nước luôn sáu bảy ngày mới lên. Hồi ấy có quân giặc ở nước ngoài sang cướp nước ta. Chúng cho một trăm chiếc tàu lớn tiến vào cửa biển Vạn Ninh vây bọc, bắt tất cả thuyền bè, đốt phá chài lưới. Đi đến đâu, chúng cướp của giết người gây tang tóc khắp mọi vùng duyên hải. Chiến thuyền nhà vua ra đối địch bị giặc đánh đắm mất cả. Nhà vua rất lo sợ, sai rao trong thiên hạ ai có cách gì lui được giặc dữ sẽ phong cho quyền cao chức trọng. Yết Kiêu bèn tìm đến tâu vua rằng: “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyết cho lũ chúng nó vào bụng cá”. Vua hỏi: “Nhà ngươi cần bao nhiêu người? bao nhiêu thuyền bè?”. “Tâu bệ hạ” - ông đáp - “Chỉ một mình tôi cũng có thể đương được với chúng nó”. Nhà vua mừng lắm, liền phong cho ông làm Đô thống cầm thủy quân đánh giặc”. (Nguồn: https//truyen-dan-gian/yet-kieu.html) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại gì? A. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết B. Truyện cổ tích D. Truyện ngụ ngôn Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là: A. Miêu tả C. Biểu cảm B. Tự sự D. Nghị luận Câu 3. Câu chuyện trong đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ nhất số nhiều Câu 4. Đoạn trích trên đã kể về sự việc nào? A. Hoàn cảnh xuất hiện và thân thế của Yết Kiêu B. Chiến công phi thường của Yếu Kiêu C. Công trạng đánh giặc của Yếu Kiêu D. Tài năng xuất chúng của Yếu Kiêu Câu 5. Cụm từ “quyền cao chức trọng” có nghĩa là gì? A. Người có của ăn, của để và luôn được mọi người kính nể B. Người có chức sắc cao, quyền thế lớn, có địa vị cao trong xã hội cũ C. Người giàu có nhưng không có chức quyền, vị thế, không được lòng người D. Người có uy tín trước mọi người, được mọi người tôn vinh. Câu 6. Nghĩa của từ “lo sợ” là: A. Lo lắng và có phần sợ hãi. B. Không lo lắng C. Không sợ hãi D. Vui vẻ. Câu 7. Điền vào chỗ chấm ( .): Chi tiết “cầm xông lại phang mạnh mấy cái vào mình chúng nó” của Yết Kiêu đã thể hiện tấm lòng Câu 8. Dòng nào nêu chính xác nhất về nhân vật Yết Kiêu được gợi lên qua đoạn trích trên. A. Yết Kiêu là người có sức khỏe và tài năng hơn người, thích thể hiện năng lực bản thân trước mọi người.
  4. B. Yết Kiêu là người giỏi bơi lội, nhiều khi ông sống ở dưới nước luôn sáu bảy ngày mới lên. C. Yết Kiêu là người không một ai dám đương địch, nhưng không thích thể hiện tài năng bản thân trước mọi người. D. Yết Kiêu là người có sức khỏe và tài năng hơn người, có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. Câu 9. Chỉ ra ít nhất một chi tiết kì ảo có trong đoạn trích trên liên quan đến nhân vật Yết Kiêu. Theo em chi tiết đó có ý nghĩa như thế nào? Câu 10. Từ câu nói của Yết Kiêu “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyết cho lũ chúng nó vào bụng cá”, em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) trả lời câu hỏi: Để cống hiến, giúp ích cho cộng đồng em thấy bản thân mình cần phải rèn luyện những phẩm chất, năng lực gì ? PHẦN II: VIẾT VĂN (4,0 điểm) Hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ bên cạnh người thân hoặc gia đình em. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA: Câu Nội dung Điểm PHẦN I. ĐỌC HIỂU 1 C 0,5 2 B 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 Dũng cảm 0,5 8 D 0,5 9 - Hs chỉ cần chỉ ra một chi tiết kì ảo: + Nhờ nhặt được và nuốt mấy cái lông trâu mà sức khỏe của Yết Kiêu vượt hẳn mọi người, không một ai dám đương địch. + Mỗi lần ông lặn xuống biển bắt cá, người ta cứ tưởng như ông đi trên đất liền. Nhiều khi ông sống ở dưới nước luôn sáu bảy ngày mới lên. 1,0 - Ý nghĩa: + Làm cho câu chuyện thêm lung linh, kì ảo; thể hiện trí tưởng tượng bay bổng của người xưa. + Các chi tiết này nhằm “thần thánh hóa” năng lực chiến đấu tài giỏi của người anh hùng; tăng sự tôn kính, ngưỡng vọng với người đã được phong thần hóa thánh. 10 Để cống hiến, giúp ích cho cộng đồng em thấy bản thân mình cần phải rèn luyện những phẩm chất, năng lực: - Biết tự hào về lịch sử và truyền thống yêu nước của dân tộc. 1,0 - Có ước mơ, khát vọng cao đẹp. - Cần phải rèn luyện phẩm chất: Dũng cảm, dám đấu tranh bảo vệ lẽ phải. - Chăm chỉ, tự chủ, sáng tạo trong học tập 1,0 PHẦN II. VIẾT VĂN a. Mở bài: Giới thiệu về người thân và sự việc, tình huống người thân để lại ấn tượng sâu 0,5 sắc trong em. b. Thân bài: – Lý do xuất hiện trải nghiệm. 0,5 Yêu cầu về – Diễn biến của trải nghiệm: nội dung + Thời gian, địa điểm diễn ra trải nghiệm. 2,5 + Ngoại hình, tâm trạng: khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười + Hành động, cử chỉ: trò chuyện, giúp đỡ + Tình cảm, cảm xúc: yêu quý, trân trọng, biết ơn c. Kết bài:
  5. – Bài học nhận ra sau trải nghiệm. – Thái độ, tình cảm đối với người thân sau trải nghiệm. 0,5 Mức độ Tiêu chí và Mức 5 (Xuất Mức 4 (Giỏi) Mức 3 (Khá) Mức 2 (Trung mức độ đánh Mức 1 (Yếu) sắc) bình) giá Chọn được Lựa chọn được Lựa chọn được Lựa chọn được Lựa chọn được trải nghiệm trải nghiệm để Chưa có trải trải nghiệm sâu trải nghiệm có ý trải nghiệm để để kể kể nhưng chưa nghiệm để kể sắc nghĩa kể rõ ràng 0,5 điểm 0,5đ 0,4đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ Nội dung trải Nội dung trải Chưa rõ nội Nội dung trải nghiệm phong Nội dung trải nghiệm còn sơ dung trải viết nghiệm tương Nội dung của phú, hấp dẫn, nghiệm phong sài; các sự kiện, tản mạn, vụn đối đầy đủ; sự trải nghiệm sự kiện, chi tiết phú; các sự kiện chi tiết chưa rõ vặt; chưa có sự kiện, chi tiết rõ ràng, thuyết chi tiết, rõ ràng. ràng, hay vụn kiện hay chi tiết khá rõ ràng. phục. vặt. rõ ràng, cụ thể. 1,25 điểm 1,25đ 1đ 0,75đ 0,5đ 0,25đ Trình bày được Chưa thể hiện Trình bày rõ Chưa thể hiện bố cục của bài được bố cục của bố cục của bài Trình bày rõ bố được bố cục của văn; Các sự bài văn Bố cục, tính văn; Các sự cục của bài văn; bài văn; Các sự kiện, chi tiết Các sự kiện, chi liên kết của kiện, chi tiết Các sự kiện, chi kiện, chi tiết thể hiện được tiết chưa thể văn bản được liên kết tiết được liên kết chưa thể hiện mối liên kết hiện được mối chặt chẽ, logic, chặt chẽ, logic. được mối liên nhưng đôi chỗ liên kết chặt chẽ, thuyết phục. kết rõ ràng. chưa chặt chẽ. xuyên suốt. 0,5 điểm 0,5đ 0,4đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ Thể hiện cảm xúc trước trải Thể hiện cảm Thể hiện cảm Thể hiện cảm nghiệm được xúc trước trải xúc trước trải Chưa thể Thể hiện cảm xúc trước trải kể một cách nghiệm được kể nghiệm được kể hiệnđược cảm xúc trước trải nghiệm được thuyết phục bằng các từ ngữ bằng một số từ xúc trước trải nghiệm để kể kể bằng một số bằng các từ phong phú, phù ngữ chưa rõ nghiệm được kể. từ ngữ rõ ràng. ngữ phong hợp. ràng. phú, sinh động. 0,5 điểm 0,5đ 0,4đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ Dùng người kể Dùng người kể Dùng người kể Dùng người kể chuyện ngôi chuyện ngôi thứ chuyện ngôi chuyện ngôi thứ thứ nhất nhưng nhất nhưng Chưa biết dùng Thống nhất thứ nhất, nhất nhất, nhất quán đôi chỗ chưa nhiều chỗ chưa người kể chuyện về ngôi kể quán trong trong toàn bộ nhất quán nhất quán trong ngôi thứ nhất. toàn bộ câu câu chuyện. trong toàn bộ toàn bộ câu chuyện. câu chuyện. chuyện. 0,25 điểm 0,25đ 0,2đ 0,15đ 0,1đ 0đ
  6. Bài viết còn Hầu như mắc một số lỗi Bài viết còn mắc Bài viết còn mắc không mắc lỗi Mắc rất ít lỗi Diễn đạt diễn đạt nhưng khá nhiều lỗi rất nhiều lỗi về chính tả, từ diễn đạt nhỏ không trầm diễn đạt. diễn đạt ngữ, ngữ pháp trọng. 0,5 điểm 0,5đ 0,4đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ Trình bày đúng Trình bày quy Chưa trình bày Trình bày đúng quy cách VB; Trình bày đúng cách VB còn đôi đúng quy cách quy cách VB; sạch đẹp, quy cách VB; rõ chỗ sai sót; chữ của VB; chữ Trình bày chữ viết rõ không gạch ràng, không viết khoa học, viết khó đọc, có ràng, có ít chỗ xoá gạch xoá. có một vài chỗ nhiều chỗ gạch gạch xoá. gạch xoá. xoá 0,25 điểm 0,25đ 0,2đ 0,15đ 0,1đ 0đ Bài viết chưa Bài viết có ý Bài viết có ý Bài viết không Bài viết không thể hiện rõ ý tưởng và cách tưởng hoặc cách có ý tưởng và có ý tưởng và Sáng tạo tưởng hoặc diễn đạt sáng diễn đạt sáng cách cách diễn cách diễn đạt cách diễn đạt tạo. tạo. đạt sáng tạo. sáng tạo. sáng tạo. 0,25 điểm 0,25đ 0,2đ 0,1đ 0đ 0đ Lưu ý: Tùy theo nội dung, cách trình bày của học sinh mà giáo viên chấm bài cần linh hoạt khi cho điểm.