Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?

A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.

B. Trường có nhiều phòng học hơn.

C. Trường có nhiều cô giáo hơn.

D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.

Câu 2. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?

A. Thường xuyên xem điện thoại.

B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.

C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn  của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.

B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.

C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?

A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.

B. Nghe nhạc bằng tai nghe.

C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.

D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.

doc 4 trang Bảo Hà 20/03/2023 7740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_hoat_dong_trai_nghiem_huong_ng.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 6 (Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề) I. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Yêu cầu về nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội TN TL TN TL TN TL TN TL dung/ Chủ đề Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới Số câu Số câu: Số Số Số 7 câu Điểm 2 câu: 3 câu: 1 câu: 1 7.0đ % 1đ 1,5đ 0,5đ 4đ 70% 10% 15% 5% 40% Chăm sóc cuộc sống cá nhân Số câu Số câu: Số Số 6 câu 2 câu: 2 câu: 2 3,0đ Điểm 1đ 1đ 1đ 30% % 10% 10% 10% Tổng số câu 4 câu 5 câu 3 câu 1câu 13 câu Điểm 2,0đ 2.5đ 1.5đ 4,0đ 10,0đ % 20% 25% 15% 40% 100,0% II. ĐỀ KIỂM TRA Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn. C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
  2. Câu 2. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau? A. Thường xuyên xem điện thoại. B. Rủ bạn xem điện thoại cùng. C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên. Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? A. Chê bai bạn, kể xấu bạn. B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập? A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng. B. Nghe nhạc bằng tai nghe. C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở. D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập. Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài. B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc. C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 6. Hôm nay cô giáo cho về nhà làm một đề văn, nhưng các bạn lại rủ đi đá bóng (môn thể thao em rất thích) vậy em sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào? A. Cứ đi đá bóng rồi tính tiếp. B. Hôm sau nói với cô giáo là để quên bài ở nhà. C. Căn cứ vào lượng bài tập của các môn học và lên thời gian biểu phù hợp nhất. D. Xin cô cho lùi thời gian nộp bài kiểm tra. Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
  3. B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa. C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng. D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ. Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A. Tức giận, quát mắng em. B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa. C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì? A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt. B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn. C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ. D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng. Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào? A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn. B. Xa lánh và không chơi với A nữa C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn. D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức. Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần: A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết. B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu. C. Chịu đựng một mình. D. Rủ bạn đi đánh điện tử. Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy? A. Cho các bạn mượn sách để học. B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng. C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
  4. D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng Phần II. Tự luận (4.0 điểm) Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất? III.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A D C B D A C A B D A B C Phần II. Tự luận (4.0 điểm) Yêu cầu cần đạt Điểm - Hs nêu được sở thích của bản thân 0.5 - HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở thích 3.5 + HS nêu được 5 ý trở lên 3,5 + HS nêu được 4 ý 3.0 + HS nêu được 3 ý 2.0 + HS nêu được 2 ý 1.5 + HS nêu được 1 ý 1.0 GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục . ., ngày tháng năm Nhóm trưởng