Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Hoàng Anh (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Em hãy chọn và ghi lại vào tờ giấy thi chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá.
B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ.
C. Nghiên cứu về lịch sử của đất nước.
D. Nghiên cứu về luật đi đường.
Câu 2. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.
B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.
C. Sau khi làm thí nghiệm để nguyên đồ thí nghiệm trên bàn, không thu dọn.
D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
Câu 3. Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng?
A. Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.
B. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.
C. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính.
D. Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính.
Câu 4. Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng
A. thước dây. B. thước kẻ. C. thước kẹp. D. thước cuộn.
Câu 5. Giới hạn đo của một thước là
A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước. C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước. D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
Câu 6. Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?
A. Mét (m). B. Hectomét (hm) C. Centimét (cm) D. Đềximét (dm)
Câu 7. Để xác định thành tích của một vận động viên chạy 200m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ quả lắc B. Đồng hồ treo tường
C. Đồng hồ bấm giây D. Đồng hồ để bàn
Câu 8. Để cân một túi trái cây có khối lượng chính xác là bao nhiêu ta nên dùng cân nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Cân điện tử B. Cân y tế C. Cân Rô – béc – van D. Cân tạ
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_ho.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Hoàng Anh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6 Thời gian làm bài: 60 phút I. Khung ma trận 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 30% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 2 câu; vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). 5. Chi tiết khung ma trận
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu (7 tiết) 3-0,75 2-1,0 1 -0,5 3-1,5 3-0,75 2,25 2. Các phép đo (10 tiết) 6-1,5 1-0,5 1-0,5 2-1,0 6-1,5 3,0 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không 3-0,75 2-1,0 1-0,25 1-0,25 2-1,0 5-1,25 2,25 khí (7tiết) 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông 2-1,0 1-0,25 2-1,0 1-0,25 2-1,0 6-2,5 2-0,5 2,5 dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (5 tiết) Số ý TL/ Số câu TN 12 7 2 3 2 2 0 13 16 10,00 Điểm số 3,0 3,5 0,5 1,5 0,5 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 3,0 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm b) Bản đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu (7 tiết) 3 3 - Giới thiệu về Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 3 C1 Khoa học tự C2 nhiên. Các C3 lĩnh vực chủ – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. yếu của Khoa – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học học tự nhiên tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính - Giới thiệu lúp, kính hiểm vi, ).
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) một số dụng Thông hiểu – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng 2 Y1 cụ đo và quy nghiên cứu. Y2 tắc an toàn trong – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. phòng thực – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không hành sống. Vận dụng – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. 1 Y3 – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các pép đo (10 tiết) 3 6 Nhận biết 6 C4 - Đo chiều - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. C9 dài, khối - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. lượng - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. và thời gian – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. - Thang nhiệt Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai 1 Y4 độ Celsius, đo một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) nhiệt độ – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu 1 Y5 được cách khắc phục một số thao tác sai đó.
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về 1 Y6 cao chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết) 2 5 – Sự đa dạng Nhận biết Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các 3 C10 của chất vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) C11 – Ba thể C12 (trạng thái) cơ – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. bản của – Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. – Sự chuyển - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. đổi thể (trạng - Nêu được chất có trong các vật vô sinh. thái) của chất - Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy – Nêu được khái niệm về sự sự sôi. – Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. – Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. – Nêu được khái niệm về sự đông đặc. Thông hiểu - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô 2 1 C13 sinh, vật hữu sinh. Y7 Y8 – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí.
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang 1 C14 thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận dụng - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt cao thoáng chất lỏng và gió. - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính 4 2 chất và ứng dụng của chúng (8 tiết)
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) – Một số vật Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng 2 1 Y9 C15 liệu trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ Y10 – Một số tinh, nhiên liệu – Một số – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông nguyên liệu dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, – Một số – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông lương thực – dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, thực phẩm – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. Vận dụng – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. 1 1 Y11 C16 – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Vận dụng Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an 1 Y12 cao toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: KHTN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Lưu ý: Đề kiểm tra gồm 02 trang, học sinh làm bài ra tờ giấy kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Em hãy chọn và ghi lại vào tờ giấy thi chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá. B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ. C. Nghiên cứu về lịch sử của đất nước. D. Nghiên cứu về luật đi đường. Câu 2. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp. B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất. C. Sau khi làm thí nghiệm để nguyên đồ thí nghiệm trên bàn, không thu dọn. D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. Câu 3. Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng? A. Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính. B. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính. C. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính. D. Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính. Câu 4. Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng A. thước dây. B. thước kẻ. C. thước kẹp. D. thước cuộn. Câu 5. Giới hạn đo của một thước là A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước. C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước. B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước. D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước. Câu 6. Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta? A. Mét (m). B. Hectomét (hm) C. Centimét (cm) D. Đềximét (dm) Câu 7. Để xác định thành tích của một vận động viên chạy 200m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây? A. Đồng hồ quả lắc B. Đồng hồ treo tường C. Đồng hồ bấm giây D. Đồng hồ để bàn Câu 8. Để cân một túi trái cây có khối lượng chính xác là bao nhiêu ta nên dùng cân nào dưới đây là phù hợp nhất? A. Cân điện tử B. Cân y tế C. Cân Rô – béc – van D. Cân tạ Câu 9. Điền vào chỗ trống “ ” trong câu sau để được câu phát biểu đúng. Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1) Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2) A. (1) nóng – lạnh; (2) cao. B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp. C. (1) nhiệt độ; (2) cao. D. (1) nhiệt độ; (2) thấp. Câu 10. Xenlulozo (Gỗ) có trong vật thể nào trong lớp em? A. Thước nhựa. B. Bàn giáo viên. C. Nền phòng học. D. Bức tường. Câu 11. Trong cây mía có chứa chất nào là chính? A. Tinh bột. B. Canxi. C. Đường(Saccarozo). D. Muối. Câu 12. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự A. bay hơi. B. ngưng tụ. C. sôi. D. nóng chảy. Câu 13. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ? A. Cô cạn nước muối thành muối.
- B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen. C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp. D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước. Câu 14. Để bảo vệ môi trường không khí trong lành cần A. thường xuyên sử dụng túi nilon. B. dùng than tổ ong đun nấu. C. xây dựng các nhà máy nhiệt điện. D. trồng nhiều cây xanh. Câu 15. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Vitamin. B. Protein (chất đạm). C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột). Câu 16: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt? A. Thủy tinh . B. Kim loại. C. Cao su. D. Gốm. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) a) Hãy cho biết khoa học tự nhiên có những đóng góp gì cho cuộc sống của con người? b) Dựa vào các đặc điểm đặc trưng nào để phân biệt vật sống với vật không sống? Trong các vật sau vật nào là vật sống và vật không sống: cây phượng, cái bàn, Trái Đất, cây lúa, cây cầu. c) Các biển báo trong phòng thí nghiệm ở hình dưới đây có ý nghĩa gì? Câu 2. (1,0 điểm ) a) Nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào? Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C? b. Các thao tác nào dưới đây là sai khi dùng cân đồng hồ? Nêu cách khắc phục để thu được kết quả đo chính xác. + Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng. + Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ. + Để vật lệch một bên trên đĩa cân. + Đọc kết quả khi cân ổn định. Câu 3. (1,0 điểm) a) Em hãy nêu tầm quan trọng của oxygen trong cuộc sống? b) Hãy kể các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí mà em biết? Câu 4. (1,0 điểm) a) Hãy kể tên các vật liệu được sử dụng để làm bánh xe, khung xe của một chiếc xe đạp ? b) Hãy cho biết nhiên liệu có thể tồn tại ở những thể nào? Lấy ví dụ minh họa. Câu 5. (1,5 điểm) a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn? b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí? c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm thế nào? d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thầy mùi gas thì em nên làm gì? Hết
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Ngày tháng 10 năm 2022 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: KHTN 6 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,375 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA B D A D A A C C C B C D A D D B II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Tự luận Đáp án Điểm a) Vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống con người: - Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người. - Bảo vệ môi trường. Ứng phó với biến đổi khí hậu. 0,5 - Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người. - Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế. Ví dụ minh họa vai trò của khoa học tự nhiên. b) - Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản : cây phượng, cây lúa. 0,5 Câu 1 - Vật không sống không có các khả năng trên: cái bàn, Trái Đất, cây cầu. (1,5 điểm) c) 0,5 Biển báo cấm Biển báo cấm Biển báo cấm ăn uống, uống nước (không dùng lửa đùa nghịch trong phòng phải nước uống thí nghiệm; không nếm thử hoặc ngửi hóa chất. a) - Nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 0,5 - Trên bảng chia độ của nhiệt kế y tế không có nhiệt độ dưới 34 0C và 0 Câu 2 trên 42 C. Vì: + Nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người. (1,0 điểm) + Nhiệt độ cơ thể người nằm trong khoảng từ 340C đến 420C. b) Các thao tác sai khi dùng cân đồng hồ hoặc cân điện tử là: + Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng. Điều này làm kết quả đo được không chính xác, cần phải để cân trên bề 0,5 mặt bằng phẳng. +20c Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ.
- Cần đặt mặt vuông góc với vị trí kim chỉ định chỉ vào trí vạch chia trên mặt cân. a) - Ở đâu có oxygen thì ở đó có sự sống. Câu 3 - Oxygen không chỉ cần thiết cho quá trình hô hấp của con người, động 0,5 vật, thực vật trên trái đất mà còn không thể thiếu cho quá trình đốt cháy (1,0 điểm) nhiên liệu để thắp sáng, cung cấp nhiệt, b) Ô nhiễm không khí có nguyên nhân từ tự nhiên và con người. 0,5 Mỗi nguyên nhân HS nêu ít nhất 2 VD a) Vật liệu làm bánh xe là cao su 0,5 Vật liệu làm khung xe là kim loại (sắt, inox, ) Câu 4 b) Nhiên liệu có thể tồn tại ở : 0,5 (1,0 điểm) - Thể rắn (than đá, gỗ, ) - Thể lỏng (xăng, dầu hỏa, ) - Thể khí (các loại khí đốt). a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ. b) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay 0,5 ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ. c) Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, Câu 5 sau đó vặn khoá van an toàn bình gas lại, Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc được với khoá gas thì dùng chăn ướt tấp kín (1,5 điểm) 1,0 để dập tắt ngọn lửa rồi khoá van an toàn bình gas. d) Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau: - Mở hết cửa để khi gas bay ra ngoài. - Khoá van an toàn ở bình gas. - Tuyệt đối không bật công tác điện, không đánh lửa. - Báo cho người lớn để kiếm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại. PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GV ra đề Nguyễn Thị Chà Bùi Thị Thuận Đoàn Thị Hoàng Anh