Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

Câu 1. Trong cách đo chiều dài, việc ước lượng độ dài trước khi đo để làm gì?

A. Để không mất thời gian tiến hành đo. B. Để biết chính xác độ dài cần đo.

C. Để chọn thước đo phù hợp. D. Để biết vật dài bao nhiêu.

Câu 2. Dụng cụ nào dùng để xác định thể tích của chất lỏng?

A. Thước thẳng. B. Bình chia độ. C. Cân. D. Lực kế.

Câu 3. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản để đo thời gian là:

A. Ngày. B. Giờ (h). C. Phút (min). D. Giây (s).

Câu 4. Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ 00C ứng với:

A. nhiệt độ của hơi nước đang sôi. B. nhiệt độ của nước đá đang tan.

C. nhiệt độ cơ thể người. D. nhiệt độ phòng.

Câu 5. Khi cân mẫu vật trong phòng thí nghiệm, loại cân thích hợp là

A. cân Roberval. B. cân tạ. C. cân đồng hồ. D. cân y tế

pdf 2 trang vyoanh03 05/07/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_ho.pdf
  • pdfKHTN_6_KTGKI_23_24_HDC_7a409.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 6 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng. A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (5,0 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Câu 1. Trong cách đo chiều dài, việc ước lượng độ dài trước khi đo để làm gì? A. Để không mất thời gian tiến hành đo. B. Để biết chính xác độ dài cần đo. C. Để chọn thước đo phù hợp. D. Để biết vật dài bao nhiêu. Câu 2. Dụng cụ nào dùng để xác định thể tích của chất lỏng? A. Thước thẳng. B. Bình chia độ. C. Cân. D. Lực kế. Câu 3. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản để đo thời gian là: A. Ngày. B. Giờ (h). C. Phút (min). D. Giây (s). Câu 4. Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ 00C ứng với: A. nhiệt độ của hơi nước đang sôi. B. nhiệt độ của nước đá đang tan. C. nhiệt độ cơ thể người. D. nhiệt độ phòng. Câu 5. Khi cân mẫu vật trong phòng thí nghiệm, loại cân thích hợp là A. cân Roberval. B. cân tạ. C. cân đồng hồ. D. cân y tế. Câu 6. Quả bóng ten nít khi chạm vào mặt vợt, lực mặt vợt tác dụng vào quả bóng có tác dụng như thế nào với quả bóng? A. Chỉ làm quả bóng bị méo. B. Chỉ làm quả bóng bị bay ngược trở lại. C. Làm quả bóng vừa bị méo, vừa bị bay ngược trở lại. D. Không xảy ra vấn đề gì. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu 7. (1,0 điểm) Em hãy nêu các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ. Câu 8. (1,0 điểm) Trong các vật sau đây em hãy chỉ ra các vật có đặc điểm biến dạng giống như biến dạng của lò xo: Quả bóng cao su, cái bình sứ, dây cao su, viên bi đất mềm, mặt trống, miếng kính, đệm cao su. Câu 9. (1,5 điểm) a) Hãy nêu các đặc trưng của lực được biểu diễn như hình sau: G 10N b) Người mẹ đẩy vào xe nôi với một lực theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 50N. Hãy biểu diễn lực đẩy của người mẹ vào xe nôi. Trang 1/2
  2. B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Câu 1. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu về chất và ứng dụng các chất. B. Nghiên cứu tâm lý học sinh lớp 6. C. Nghiên cứu về chữ Hán Nôm. D. Nghiên cứu về luật bóng đá. Câu 2. Sử dụng kính lúp có thể phóng to ảnh lên tới A. 2 lần. B. 20 lần. C. 200 lần. D. 500 lần. Câu 3: Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi quang học? A. Sợi tóc. B. Con kiến. C. Tép bưởi. D. Virus Corona. II. PHẦN TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu 4. (1,25 điểm) Em hãy nêu các bước tiến hành để quan sát tế bào lá cây bằng kính hiển vi quang học. Câu 5. (0,5 điểm) Kể tên các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên. C. PHÂN MÔN SINH HỌC (2,5 điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Câu 1. Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của cơ thể sống? A. Tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. B. Tế bào có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết. C. Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. D. Tế bào có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau. Câu 2. Nhận xét nào dưới đây là sai khi quan sát tế bào biểu bì vảy hành. A. Tế bào hình đa giác. B. Các tế bào xếp rời rạc, giữa các tế bào có khoảng trống chứa khí. C. Tế bào trong suốt, không có màu. D. Các tế bào xếp sát nhau. Câu 3. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào? A. Màu sắc. B. Kích thước. C. Số lượng tế bào tạo thành. D. Hình dạng II. PHẦN TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu 4. (1,75 điểm) a) So sánh cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b) Khi nào thì tế bào phân chia? c) Từ một tế bào bào ban đầu, sau 4 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? Hết Trang 2/2