Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Câu 1: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anopheles. B. Muỗi Mansonia. C. Muỗi Culex. D. Muỗi Aedes.

Câu 2: Trùng biến hình có tên gọi như vậy là do

A. di chuyển bằng chân giả làm cơ thể thay đổi hình dạng.

B. cơ thể cấu tạo đơn giản nhất.

C. cơ thể trong suốt.

D. không nhìn thấy chúng bằng mắt thường.

Câu 3: Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?

(1) Đặc điểm tế bào. (2) Mức độ tổ chức cơ thể.

(3) Môi trường sống. (4) Kiểu dinh dưỡng.

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.

A. (1),(2), (3), (5). B. (2). (3), (4), (5). C.(1), 2), (3), (4). D.(1), 3), 4, (5).

Câu 4: Loại nấm nào sau đây được dùng làm thuốc?

A. Nấm đùi gà. B. Nấm kim châm. C. Đông trùng hạ thảo. D. Nấm thông.

Câu 5: Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh tiêu chảy. C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu

pdf 4 trang vyoanh03 25/07/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_ho.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

  1. TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NHÓM KHTN NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian làm bài:90 phút- Ngày kiểm tra 07/11/2023 ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian phát đề) Mã đề 601 (Đề thi có 03 trang) I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm chữ cái ứng với câu trả lời đúng. Câu 1. Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ nước đang sôi là bao nhiêu? A. 1000C B. 320F C. 3730F D. 2120F Câu 2. Trên vỏ hộp bánh có ghi 900g. Số liệu đó chỉ: A. Khối lượng của cả hộp bánh B. Thể tích của cả hộp bánh C. Thể tích của phần bánh trong hộp D. Khối lượng của bánh trong hộp Câu 3. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường. B. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm. C. Nghiên cứu trang phục của các nước. D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh. Câu 4. Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật? A. Thước thẳng, thước dây, thước đo độ B. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây C. Compa, thước cuộn, thước đo độ D. Thước kẹp, thước thẳng, compa Câu 5. Bạn Dũng đi từ nhà đến bến xe buýt hết 15 phút, sau đó đi ôtô đến trường hết 20 phút. Hỏi bạn Dũng đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu thời gian? A. 900 giây B. 1200 giây C. 2100 giây D. 300 giây Câu 6. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? A. B. C. D. Câu 7. Độ chia nhỏ nhất của một thước là: A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước. B. Độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn. C. Số nhỏ nhất ghi trên thước. D. Độ lớn nhất ghi trên thước. Câu 8. Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. B. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm. C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm. D. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. Câu 9. Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là A. GHĐ và ĐCNN là 100 cm và 1 mm. B. GHĐ và ĐCNN là 100 cm và 1 cm. C. GHĐ và ĐCNN là 101 cm và 1 mm. D. GHĐ và ĐCNN là 101 cm và 1 cm. Câu 10. Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Vậy hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào? A. Sinh học B. Hóa học C. Thiên văn học D. Vật lí học Câu 11. Vì sao không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi? A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 1000C
  2. B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 00C D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 1000C Câu 12. Vật nào sau đây là vật sống? A. Trái Đất B. Con robot C. Núi đá vôi D. Cây hoa sen Câu 13. Đơn vị hợp pháp đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là: A. Tuần B. Giờ C. Ngày D. Giây Câu 14. Theo em việc sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? A. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. B. Hoạt động nghiên cứu khoa học. C. Chăm sóc sức khỏe con người. D. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. Câu 15. Mẹ nhờ Bảo đi mua một bao gạo. Khi cân một túi gạo, kết quả là 2089 g. ĐCNN của cân đã dùng là: A. 3 g B. 1 g C. 2 g D. 5 g Câu 16. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi: A. Tế bào cà chua B. Tép cam C. Con ruồi D. Con muỗi Câu 17. Môn khoa học tự nhiên là môn học tìm hiểu về những điều gì? A. Tìm hiểu về khoa học kĩ thuật và những ứng dụng của khoa học kĩ thuật vào cuộc sống. B. Tìm hiểu về động vật và thực vật. C. Tìm hiều về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống. D. Tìm hiểu về thế giới và con người. Câu 18. Nhà bạn Chi có một hộp quả cân có các quả cân loại 1g, 5 g, 10 g, 50 g, 100 g, 200 mg, 500 g, 500 mg.Bạn Chi muốn cân một gói bánh có khối lượng 156,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào? A. 200 g, 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g. B. 2g, 5g, 10g, 200mg, 500mg C. 1g, 5g, 50g, 100g, 500mg D. 2g, 5g, 10g, 200g, 500g Câu 19. Cho hình vẽ sau, em hãy cho biết thể tích của viên đá là bao nhiêu? A. 100cm3 B. 200cm3 C. 50cm3 D. 150cm3 Câu 20. Hãy sắp xếp các bước sau đây sao cho có thể sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vật rõ nét. (1) Chọn vật thích hợp (10x, 40x hoặc 100x) theo mục đích quan sát. (2) Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp để giữ tiêu bản. Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ để hạ vật kính gần quan sát vào tiêu bản (cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản). (3) Vặn ốc nhỏ thật chậm, đến khi nhìn thấy mẫu vật thật rõ nét. (4) Điều chỉnh ánh sáng cho thích hợp với vật kính. (5) Mắt nhìn vào thị kính, vặn ốc to theo chiều ngược lại để đưa vật kính lên từ từ đến khi nhìn thấy mẫu vật cần quan sát. A. (1), (4), (2), (5), (3) B. (4), (1), (2), (3), (5) C. (1), (2), (3), (4), (5) D. (1), (4), (3), (5), (2) Câu 21. Vật liệu nào sau đây thường được dùng để sản xuất xoong, nồi nấu thức ăn? A. Nhựa B. Gỗ C. Kim loại D. Cao su
  3. Câu 22. Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? A. Trời nhiều gió B. Trời lạnh C. Trời mưa D. Trời nắng nóng Câu 23. Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất? A. Cốc B dễ vỡ nhất B. Cốc A dễ vỡ nhất C. Cốc C dễ vỡ nhất D. Không có cốc nào dễ vỡ Câu 24. Cho các giải pháp sau: 1. Tích cực phân loại rác thải trong đó có rác thái nhựa để tái chế. 2. Ưu tiên sử dụng các vật dụng sản xuất từ nguyên liệu dễ phân hủy, thân thiện với môi trường. 3. Hạn chế tới mức tối đa việc dùng vật liệu nhựa. 4. Dùng túi nylon, cốc thìa sử dụng 1 lần. Các giải pháp để giảm tác hại tới môi trường của vật liệu nhựa là A. 1,2,3,4 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 1,2,3. Câu 25. Thế nào là vật liệu? A. Vật liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày. B. Vật liệu là một chất được dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, C. Vật liệu là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. D. Vật liệu là một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống. Câu 26. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ? A. Cô cạn nước đường thành đường B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp. D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước. Câu 27. Cho các vật liệu sau: nhựa, thủy tinh, gốm, đá, thép, cát, gỗ. Số vật liệu nhân tạo là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2. Câu 28. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Sôi B. Hóa hơi C. Ngưng tụ D. Bay hơi II. TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Câu 29 (1 điểm). a. Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước? b. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì? Hình 1 Hình 2 Câu 30 (1 điểm). Một phòng học có chiều dài 11m, chiều rộng 6m và chiều cao 4 m. a) Tính thể tích không khí và thể tích oxygen có trong phòng học. Giả thiết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí trong phòng học đó. b) Lượng oxygen trong phòng có đủ cho 50 em học sinh trong lớp học hô hấp trong mỗi tiết học 45 phút không? Biết rằng bình quân mỗi phút học sinh hít vào thở ra 16 lần và mỗi lần hít vào sẽ lấy từ môi trường 100 ml khí oxygen. Câu 31 (1 điểm) Nêu các bước sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân. Chúc các em học sinh làm bài tốt!
  4. Mã đề 101 Trang 1/4