Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau và khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng.

Câu 1 (NB): Việc làm nào dưới đây không được thực hiện trong phòng thực hành?

A. Ăn, uống trong phòng thực hành.

B. Làm theo hướng dẫn của thầy, cô giáo.

C. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.

             D. Thu dọn hóa chất sau khi sử dụng.

Câu 2 (TH): Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?

            A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.

B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

            C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị.

Câu 3 (VD): Để lấy 2ml nước cất, nên sử dụng dụng cụ nào dưới đây là thích hợp nhất?

A. Cốc đong có dung tích 50ml.

B. Ống pipet có dung tích 5ml.

C. Ống nhỏ giọt có dung tích 1ml.

D. Ống nghiệm có dung tích 10ml.

Câu 4 (TH): Để đo được bề dày của cuốn sách Khoa học tự nhiên lớp 6 ta cần sử dụng dụng cụ đo nào sau đây?

A. Cân.

C. Thước thẳng.

C. Bình chia độ.

D. Đồng hồ bấm giây. 

Câu 5 (TH): Hãy đọc số chỉ của nhiệt kế ở hình sau:

doc 12 trang Bảo Hà 10/03/2023 6040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_c.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: KHTN- LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 32 theo KHGD (sau khi học xong tiết 32: Bài 9: Một số lương thực – thực phẩm thông dụng). - Nội dung kiến thức: Chủ đề 1 chiếm 22% , Chủ đề 2 chiếm 31%, Chủ đề 3 chiếm 16%, Chủ đề 4 chiếm 9%, Chủ đề 5 chiếm 22% bài kiểm tra. 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH Tổng Tỉ lệ Trọng số của Trọng số bài Nội dung Lí số thực dạy chương kiểm tra thuyết tiết LT VD LT VD LT VD Chủ đề 1: GIỚI THIỆU 8 7 4,2 3,8 52,5 47,5 11,5 10,5 VỀ KHTN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH Chủ đề 2: CÁC PHÉP 9 8 4,8 4,2 53,3 46,7 16,5 14,5 ĐO Chủ đề 3: CÁC THỂ 6 5 3,0 3,0 50 50 8 8 CỦA CHẤT Chủ đề 4: OXYGEN VÀ 3 3 1,8 1,2 60 40 5,4 3,6 KHÔNG KHÍ Chủ đề 5: MỘT SỐ VẬT 6 5 3,5 2,5 58,3 41,7 12,8 9,2 LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM Tổng 32 28 17,3 14,7 274,1 225,9 54,2 45,8 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ - Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL) - Tổng số câu hỏi: 20 câu. Nội dung Trọng Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Cấp độ Điểm số (chủ đề) số T.số TN TL Chủ đề 1: 11,5 GIỚI THIỆU VỀ KHTN, DỤNG CỤ 2(0,5) Cấp độ 1, 2 2,3 ≈ 2 0,5 ĐO VÀ AN Tg:3/ (Lý thuyết) TOÀN THỰC HÀNH Chủ đề 2: 16,5 3,3 ≈ 3 2(0,5) 1(1,0) 1,5
  2. CÁC PHÉP Tg:3/ Tg: 12/ ĐO Chủ đề 3: 8 1(0,25) CÁC THỂ 1,6 ≈ 1 / 0 0,25 CỦA CHẤT Tg:1,5 Chủ đề 4: 5,4 1(0,25) OXYGEN VÀ 1,08 ≈1 / 0 0,25 KHÔNG KHÍ Tg:1,5 Chủ đề 5: 12,8 MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, 2,56 ≈ 2(0,5) 1(1,5) NGUYÊN 2,0 LIỆU, 3 Tg:3/ Tg: 12/ LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM Chủ đề 1: 10,5 GIỚI THIỆU VỀ KHTN, DỤNG CỤ 1(0,25) 1(1,5) 2,1 ≈ 2 1,75 ĐO VÀ AN Tg:2/ Tg: 17/ TOÀN THỰC HÀNH Chủ đề 2: 14,5 3(0,75) CÁC PHÉP 2,9 ≈ 3 / 0 0,75 ĐO Tg: 6 Chủ đề 3: 8 2(0,5) CÁC THỂ 1,6 ≈ 2 / 0 0,5 Cấp độ 3, 4 CỦA CHẤT Tg: 4 (Vận dụng) Chủ đề 4: 3,6 1(0,25) OXYGEN VÀ 0,72 ≈ 1 / 0 0,25 KHÔNG KHÍ Tg:2 Chủ đề 5: 9,2 MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, 1(0,25) 1(2,0) NGUYÊN 1,84 ≈ 2 2,25 LIỆU, Tg:2/ Tg: 21/ LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM 16(4) 4(6) 10 Tổng 100 20 28’ 62’ 45’
  3. 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Chủ đề 1: 1. Nêu được khái 3. Trình bày được 8. Dựa vào đặc điểm GIỚI niệm KHTN. vai trò của KHTN đặc trưng, phân biệt THIỆU VỀ trong cuộc sống. được vật sống và vật KHTN, 2. Nêu được các quy định an toàn 4. Phân biệt được không sống trong DỤNG CỤ thực tế. ĐO VÀ AN khi học trong các lĩnh vực chủ TOÀN phòng thực hành. yếu của KHTN dựa 9. Biết cách sử dụng THỰC vào đối tượng kính lúp cầm tay và HÀNH nghiên cứu. kính hiển vi quang học. 8 tiết 5. Trình bày được cách sử dụng một 10. Sử dụng được số dụng cụ đo thể dụng cụ đo phù hợp tích. với tình huống thực tế. 6. Phân biệt được các ký hiệu cảnh 11. Xử lý được các báo trong phòng tình huống nguy thực hành. hiểm có thể gặp phải trong phòng 7. Đọc và phân biệt được các hình ảnh thực hành. quy định an toàn phòng thực hành. 4 1 1 1 1 Số câu hỏi (C2.1) (C3.2) (C10.3) (C11.17) Số điểm 0,25 0,25 0,25 1,5 1,25 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 2,5% 15% 12,5% 2. Chủ đề 2: 12. Nêu được cách 16. Trình được tầm 19. Dùng thước, 25. Tìm ra biện CÁC PHÉP đo, đơn vị đo và quan trọng của việc cân, đồng hồ để chỉ pháp cải tiến độ ĐO dụng cụ thường ước lượng trước khi ra một số thao tác chính xác cho 9 tiết dùng để đo chiều đo. sai khi đo và nêu dụng cụ đo. dài, khối lượng, 17. Lấy được ví dụ được cách khắc 26. Tính toán thời gian. chứng tỏ giác quan phục một số thao tác được chính xác kết quả đo một vật 13. Phát biểu được của chúng ta có thể sai đó. trong trường hợp nhiệt độ và số đo cảm nhận sai một 20. Ước lượng được độ “nóng”, “lạnh” số hiện tượng. chiều dài, khối cụ thể. của vật. 18. Đọc được số chỉ lượng, thời gian trong một số trường 14. Nêu được cách trên dụng cụ đo xác định nhiệt độ trong từng trường hợp đơn giản. trong thang nhiệt hợp. 21. Đo được chiều độ Xen-xi-ớt. dài, khối lượng, thời gian bằng thước, 15. Nêu được sự cân, đồng hồ (thực nở vì nhiệt của hiện đúng thao tác, chất lỏng được dùng làm cơ sở để không yêu cầu tìm sai số). đo nhiệt độ. 22. Ước lượng được nhiệt độ trong một
  4. số trường hợp đơn giản. 23. Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 24. Đổi được đơn vị đo trong trường hợp cụ thể. 1 1 1 1 2 6 Số câu hỏi C25.6 C12.4 C18.5 C18.18 C24.7 C25.8 Số điểm 0,25 0,25 1,0 0,25 0,5 2,25 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 10% 2,5% 5% 22,5% 27. Nêu được sự 30. Trình bày được 33. Tiến hành được đa dạng của chất một số đặc điểm cơ thí nghiệm về sự (chất có ở xung bản ba thể (rắn, chuyển thể (trạng quanh chúng ta, lỏng, khí) thông qua thái) của chất. trong các vật thể tự quan sát. 34. Chỉ ra được nhiên, vật thể nhân 31. Đưa ra được trong thực tế các vật tạo, vật vô sinh, một số ví dụ về một thể do con người tạo vật hữu sinh ). số đặc diêm cơ bân ra. 3. Chủ đề 3: CÁC THỂ 28. Nêu được một ba thể của chất. 35. Chỉ ra được CỦA CHẤT số tính chất của 32. Trình bày được trong thực tế các 6 tiết chất (tính chất vật quá trình diễn ra sự hiện tượng có liên chuyển thể (trạng lí. tính chất hoá quan đến sự chuyển thái): nóng chảy, học). đông đặc; bay hơi, thể của các chất. 29. Nêu được khái ngưng tụ; sôi. niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. 2 3 1 Số câu hỏi C34.10 C28.9 C35.11 Số điểm 0,25 0,5 0,75 Tỉ lệ 2,5% 5% 7,5% 4. Chủ đề 4: 36. Nêu được một 39. Trình bày được 41. Tiến hành được OXYGEN số tính chất cùa vai trò cùa không thí nghiệm đơn giản VÀ oxygen (trạng thái, khí đối với tự nhiên. để xác định thành KHÔNG KHÍ màu sắc, tính 40. Trình bày được phần phần trăm thể 3 tiết tan ). sự ô nhiễm không tích của oxygen
  5. 37. Nêu được tầm khí: các chất gây ô trong không khí. quan trọng của nhiễm, nguồn gây ô 42. Đề xuất được oxygen đối với sự nhiễm không khí. một số biện pháp sống, sự cháy và biêu hiện của không bảo vệ môi trường quá trình đốt nhiên khí bị ô nhiễm. không khí, đảm bảo liệu. an toàn khi xảy ra 38. Nêu được cháy. thảnh phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit). khí hiếm, hơi nước). 1 1 2 Số câu hỏi C38.12 C42.13 Số điểm 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 5% 43. Trình bày được 44. Đề xuất được tính chất và ứng phương án tìm dụng cùa một số vật hiểu về một số liệu, nhiên liệu, tính chất (tính nguyên liệu, lương cứng, khả năng bị thực, thực phẩm ăn mòn. bị gỉ, chịu thông dụng trong nhiệt, ) của một 5. Chủ đề 5: cuộc sống và sản số vật liệu, nhiên MỘT SỐ xuất như: liệu, nguyên liệu, VẬT LIỆU, + Một số vật liệu NHIÊN lương thực - thực LIỆU, (kim loại, nhựa, gỗ, phẩm thông dụng. NGUYÊN cao su, gốm. thuỷ 45. Thu thập dữ LIỆU, LƯƠNG tinh. ); liệu, phân tích, THỰC – + Một số nhiên liệu thảo luận, so sánh THỰC (than, gas, xăng PHẨM để rút ra được kết dầu, ); sơ lược về 6 tiết luận về tính chất an ninh năng lượng; của một số vật + Một số nguyên liệu, nhiên liệu, liệu (quặng, đá vôi, nguyên liệu, ); lương thực - thực + Một số lương phẩm. thực - thực phẩm. 46. Đề xuất được cách sử dụng một
  6. số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2 1 1 1 5 Số câu hỏi C43.14, C43.19 C44.16 C44,46. 15 20 Số điểm 0,5 1,5 0,25 2,0 4,25 Tỉ lệ 5% 15% 2,5% 20% 42,5% TS câu hỏi 4 6 6 4 20 TS điểm 1,0 3,5 2,75 2,75 10 Tỉ lệ 10% 35% 27,5% 27,5 % 100% 4. ĐỀ BÀI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau và khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng. Câu 1 (NB): Việc làm nào dưới đây không được thực hiện trong phòng thực hành? A. Ăn, uống trong phòng thực hành. B. Làm theo hướng dẫn của thầy, cô giáo. C. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm. D. Thu dọn hóa chất sau khi sử dụng. Câu 2 (TH): Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống? A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế. B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị. Câu 3 (VD): Để lấy 2ml nước cất, nên sử dụng dụng cụ nào dưới đây là thích hợp nhất? A. Cốc đong có dung tích 50ml. B. Ống pipet có dung tích 5ml. C. Ống nhỏ giọt có dung tích 1ml. D. Ống nghiệm có dung tích 10ml. Câu 4 (TH): Để đo được bề dày của cuốn sách Khoa học tự nhiên lớp 6 ta cần sử dụng dụng cụ đo nào sau đây? A. Cân. C. Thước thẳng. C. Bình chia độ. D. Đồng hồ bấm giây. Câu 5 (TH): Hãy đọc số chỉ của nhiệt kế ở hình sau:
  7. A. 400C. B. 350C. C. 410C. D. 390C. Câu 6 (VDC): Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế dùng chất lỏng dưới đây? A. Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại. B. Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận. C. Làm cho các vạch chia gần nhau hơn. D. Làm cho ống nhiệt kế dài hơn. Câu 7 (VD): Có bao nhiêu milimét trong 0,5 cm? A. 0,5 mm. B. 5 mm. C. 50 mm. D. 500 mm. Câu 8 (VDC): Các trang của cuốn sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 được đánh số từ 1 đến 180. Nếu mỗi tờ giấy dày 0,1 mm, mỗi bìa dày 0,2 mm thì cuốn sách dày bao nhiêu? A. 940 mm. B. 94 mm. C. 0,94 mm. D. 9,4 mm. Câu 9 (NB): Chọn từ thích hợp điền vào dấu trong các câu sau: 1. Tính tan trong nước là (1) của muối ăn. 2. Khả năng cháy trong oxygen là (2) của than. A. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất vật lí. B. (1) tính chất hóa học, (2) tính chất hóa học. C. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất hóa học.
  8. D. (1) tính chất hóa học, (2) tính chất vật lí. Câu 10 (VD): Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây lúa, viên gạch, nước biển, xe đạp. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là: A. ngôi nhà, con gà, xe đạp. B. con gà, nước biển, xe đạp. C.ngôi nhà, viên gạch, xe đạp. D. con gà, viên gạch, xe đạp. Câu 11 (VD): Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào liên quan đến sự bay hơi? A. Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh. B.Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng. C. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng. D. Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá. Câu 12 (NB): Trong không khí, oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm về thể tích? A. 1/5 B. ¼ C. 1/10 D.1/20 Câu 13 (VD): Trong một đám cháy, đôi khi ta có thể dùng một tấm chăn to, dày và nhúng nước để dập lửa nhằm A.ngăn đám cháy tiếp xúc với oxygen. B. tăng diện tích tiếp xúc giữa oxygen và đám cháy. C. lấy chất cháy đi. D. cung cấp thêm nhiệt. Câu 14 (TH): Vật liệu có tính chất trong suốt là A. kim loại đồng. B. thủy tinh. C. gỗ. D. thép. Câu 15 (TH): Việc làm nào có thể an toàn khi sử dụng xăng? A.Vận chuyển xăng trong các thiết bị chuyên dụng. B. Để xăng gần nguồn nhiệt. C. Sử dụng điện thoại tại các trạm xăng. D. Lưu trữ xăng trong các chai nhựa để tiện sử dụng. Câu 16 (VD): Việc làm nào nên thực hiện khi sử dụng các đồ vật bằng gỗ? A. Đặt các vật sắc nhọn trên bề mặt. B. Cho tiếp xúc nhiều với nước. C. Để trong môi trường khô thoáng. D. Dùng các chất tẩy rửa mạnh để lau bề mặt. PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17: (1,5 điểm) Em cần xử lý như thế nào khi bị hóa chất trong phòng thực hành dính vào người? Câu 18: (1,0 điểm) Ở hình vẽ dưới đây, đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả có thể sai như thế nào?
  9. Câu 19: (1,5 điểm) Lấy ba ví dụ về sự gỉ của kim loại. Để hạn chế sự hư hỏng của các vật thể bằng kim loại do bị gỉ, chúng ta cần chú ý sử dụng chúng như thế nào? Câu 20: (2,0 điểm) Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi. MỘT SỐ LOẠI NHIÊN LIỆU CỦA TƯƠNG LAI Trong những năm tới, rất có thể bạn sẽ thường xuyên thấy những chiếc ô tô chạy bằng những nhiên liệu dưới đây. Hydrogen Các nhà sản xuất đang lên kế hoach nạp hydrogen vào ô tô như các loại xăng dầu thông thường. Khi đó, hydrogen sẽ chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng và cung cấp cho hoạt động của chiếc xe. Tất cả những gì xe thải ra trong quá trình vận hành sẽ chỉ là nước. Dầu diesel sinh học Diesel sinh học là loại nhiên liệu được sản xuất từ dầu thực vật hay mỡ động vật để trở thành nhiên liệu cho xe. Nó được đánh giá là một nhiên liệu sạch với mức khí thải thấp hơn nhiều so với các loại nhiên liệu thông thường. Hơn nữa, vì đuộc sản xuất từ các nguyên liệu rẻ, sẵn có như đậu tương nên diesel sinh học giúp các quốc gia giảm sự phụ thuộc vào nguồn dầu nhập khẩu. Nhiên liệu pha ethanol Thông thường, ethanol được sản xuất từ quá trình lên men ngũ cốc như ngô. Đây là một nguồn nhiên liệu sạch và sản sinh khí nhà kính thấp hơn so với các loại khác. Ethanol được đưa vào xe sau sau khi đã pha trộn với xăng tùy theo từng nồng độ khác nhau. Nhiều quốc gia hiện nay đang sử dụng E85 với tỉ lệ pha trộn 85% ethanol và 15% xăng về thể tích. (Theo a) Vì sao hydrogen được coi là nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường? b) Sử dụng các nhiên liệu như hydrogen, dầu diesel sinh học, có lợi gì đối với an ninh năng lượng của mỗi quốc gia? c) Xăng E90 có tỉ lệ 90% ethanol và 10% xăng về thể tích. Người ta phải thêm bao nhiêu lít ethanpl vào 1 lít xăng E85 để có xăng E90? (Giả sử không có hao hụt thể tích khi pha trộn?
  10. * ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp A D B C A B D C C C B A A B A C án PHẦN II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17: 1,5 điểm. - Cần nhanh chóng thông báo cho thầy, cô giáo biết. 0,5 điểm - Nếu hóa chất không may dính vào miệng thì ngay lập tức nhổ vào 1 chiếc chậu, súc miệng nhiều lần với nước sạch. Tương tự nếu hóa chất rơi vào cơ thể hoặc quần áo thì ngay lập tức phải rửa sạch bằng nước. 0,5 điểm - Sau khi thực hiện các bước trên, cần đến ngay cơ sở y tế kiểm tra lại. 0,5 điểm Câu 18. 1,0 điểm Đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả đo được lớn hơn chiều dài của vật cần đo 1,0 điểm một khoảng chia. Câu 19. 1,5 điểm – Ba ví dụ: Thanh sắt trong bếp lò than bị ăn mòn; Các cầu như cầu Tràng Tiền, cầu Long Biên bị gỉ nên hàng năm phải sơn lại cầu; Vỏ tàu thủy bị ăn mòn. - Để bảo quản các đồ dùng bằng kim loại người ta thường sơn, phủ lên bề mặt kim 0,75 điểm loại. 0,75 điểm Câu 20. 2,0 điểm a. Xe chạy bằng nhiên liệu hydrogen chỉ thải ra nước, không gây ô nhiễm môi trường. 0,5 điểm b. Các quốc gia sẽ có những nguồn năng lượng sạch, rẻ, bảo đảm nhu cầu sử dụng, giảm sự phụ thuộc vào dầu nhập khẩu. 0,5 điểm c. - Trong 1 lít xăng E85 có 0,15 lít xăng và 0,85 lít ethanol. 0,25 điểm - Thêm ethanol vào 1 lít xăng E85 để có xăng E90 thì thể tích xăng không thay đổi và thể tích ethanol gấp 9 lần thể tích xăng. 0,25 điểm -Thể tích ethanol trong xăng E90 (sau khi được pha chế) là 0,15.9= 1,35 lít. 0,25 điểm - Thể tích ethanol thêm vào là 1,35- 0,85= 0,5 lít. 0,25 điểm
  11. ĐỀ SỐ 2: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau và khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng. Câu 1. Độ chia nhỏ nhất của thước là A. độ dài lớn nhất có thể đo được bằng thước. B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước. D. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 100 cm3 Câu 2. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là 50 cm3 A. 100 cm3 và 2 cm3 B. 100 cm3 và 5 cm3 C. 100 cm3 và 10 cm3 D. 100 cm3 và 1 cm3 0 cm3 Hình 1 Câu 3. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp xuống B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay. C. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó. D. Lực tác dụng lên vật đang rơi. Câu 4. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thăng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 20g. Khối lượng của sỏi là A. 200g B. 220g C. 180g D. 20g Câu 5: Lực có đơn vị đo là A. N B. kg C. m2 D. Lực kế. Câu 6. Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là A. 4500N B. 45N C. 4,5N D. 0,45N PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: (1,5 điểm) Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau : a) l1 = 10,1cm b) l2 = 11cm c) l3 = 10,5cm Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành Câu 8: (1,5 điểm) Nêu các kết quả tác dụng của lực. Mỗi kết quả hãy lấy 1 ví dụ minh họa. Câu 9: (2 điểm) Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người đó dùng cân Rôbécvan, nhưng trong bộ quả cân chỉ còn lại một số quả cân loại 200g. Chỉ bằng một lần cân, hãy tìm cách lấy ra 0,7kg gạo ra khỏi túi 1kg trên? Câu 10: (3 điểm) Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ, 1 cái bát, 1 cái đĩa, nước. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã cho.
  12. 5. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B C C A C PHẦN II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 1,5 điểm. a) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 1 là 0,1cm. 0,5 điểm b) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 2 là 1cm. 0,5 điểm c) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 3 là 0,5cm hoặc 0,1cm 0,5 điểm Câu 8. 1,5 điểm - Các kết quả tác dụng của lực: Biến đổi chuyển động của vật, biến dạng vật. 0,5 điểm - Lấy VD minh họa: 1 điểm Câu 9. 2,0 điểm + Đặt 2 quả cân loại 200g lên một đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2 đĩa cân. 0,5 điểm + San sẻ gạo ở 2 bên đĩa cân sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 0,7kg. 1 điểm 1000 2.200 + Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau: m 700g 0,7kg 0,5 điểm 2 Câu 10. 2,0 điểm Cách xác định thể tích của hòn đá 2 điểm Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ: + Cách 1: Đổ nước vào đầy bát, thả hòn đá vào bát đồng thời hứng hết nước tràn ra từ bát vào đĩa, đổ nước từ đĩa sang bình chia độ. Thể tích nước trong bình chia độ lúc này là thể tích của hòn đá. + Cách 2: Bỏ hòn đá vào bát, đổ nước vào đầy bát. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bát cho đến khi bát đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá. + Cách 3: Đổ nước vào đầy bát, đổ nước từ bát sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bát, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bát. Thể tích nước còn lại trong bát là thể tích của hòn đá. . ngày tháng năm . TTCM duyệt GV ra đề