Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Trang (Có đáp án)

Câu 1. Một thiên niên kỉ gồm

A. 10 năm. B. 100 năm. C. 2000 năm. D. 1000 năm.

Câu 2. Chữ viết nào là của người Ấn Độ ?

A. Chữ Phạn. B. Chữ hình đinh. C. Chữ La Mã. D. Chữ tượng hình.

Câu 3. Cư dân nào trên thế giới biết sử dụng đồ đồng sớm nhất ?

A. Cư dân Tây Á và Nam Á. B. Cư dân Bắc Á và Ai Cập

C. Cư dân Tây Á và Đông Á D. Cư dân Tây Á và Ai Cập

Câu 4. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.

B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.

C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.

D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.

Câu 5. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là đạo

A. Hồi giáo. B. Phật giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Bà La Môn.

Câu 6. Tôn giáo nào ở Ấn Độ do Thích Ca Mâu Ni sáng lập?

A. Thiên chúa giáo. B. Hồi giáo. C. Phật giáo. D. Bà la Môn giáo.

Câu 7. Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Lưỡng Hà. B. Ấn Độ. C. Ai Cập. D. Hi Lạp.

Câu 8. Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông

A. Hằng và Ấn. B. Trường Giang và Hoàng Hà.

C. Nin. D. Ti-grơ và Ơ-phrát.

docx 23 trang vyoanh03 19/07/2024 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Trang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Trang (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Phân môn Lịch sử: - Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. - Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, ). - Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. - Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ * Phân môn Địa lí: - Phân tích được các kiến thức về địa lí và cuộc sống. - Trình bày, phân tích được hệ thống kinh, vĩ tuyến, tọa độ địa lí và các yếu tố cơ bản của bản đồ. - Trình bày, phân tích được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất; các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Năng lực đặc thù: * Phân môn Lịch sử: Tìm hiểu lịch sử, tái hiện kiến thức, sự kiện lịch sử, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét, vận dụng các kiến thức đã học. * Phân môn địa lí: - Rèn luyện kĩ năng phát hiện, vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. - Rèn kĩ năng phân tích, xác định, khai thác thông tin trên lược đồ. 3. Phẩm chất: - Trung thực: học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài. - Chăm chỉ, yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận. III. KHUNG MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ Nội dung/đơn Vận dụng TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ đề vị kiến thức cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNK TN TNKQ TL TL TNKQ TL TL Q KQ Phân môn Lịch sử
  2. 1 TẠI SAO 1. Lịch sử 10% CẦN HỌC là gì? 1TL LỊCH SỬ? 2. Thời gian 12,5 trong lịch sử 1TN 1TL % 2 Sự chuyển 10% THỜI biến từ xã NGUYÊN hội nguyên THUỶ thuỷ sang xã hội có giai 2TN 1TL cấp và sự chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ 3 XÃ HỘI 1. Ai Cập và 5% 2TN CỔ ĐẠI Lưỡng Hà 2. Ấn Độ 5TN 12,5 % Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lí 1 TẠI SAO – Những CẦN khái niệm cơ HỌC ĐỊA bản và kĩ LÍ? năng chủ yếu 1TL 1TL* 6,25% – Những (a)* điều lí thú khi học môn Địa lí – Địa lí và cuộc sống 2 BẢN ĐỒ: – Hệ thống PHƯƠNG kinh vĩ 2TN TIỆN tuyến. Toạ 1TL THỂ độ địa lí của (a)* HIỆN BỀ một địa MẶT điểm trên TRÁI bản đồ ĐẤT – Các yếu tố 11,25 1TN 1TL* cơ bản của % bản đồ – Các loại bản đồ thông 2TN dụng – Lược đồ trí nhớ
  3. 3 TRÁI – Vị trí của 1TN ĐẤT – Trái Đất HÀNH trong hệ Mặt TINH Trời CỦA HỆ – Hình dạng, MẶT kích thước TRỜI Trái Đất 1TN 13,75 – Chuyển % động tự quay của Trái Đất và 1TL hệ quả địa lí. 2TN 1TN 1TL* 1TL (b) (a)* Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100% IV. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao Phân môn Lịch sử 1 TẠI SAO 1. Lịch sử là Thông hiểu CẦN HỌC gì? – Giải thích được sự cần 1TL LỊCH SỬ? thiết phải học môn Lịch sử. 2. Thời gian Nhận biết trong lịch sử – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau 1 TN Công nguyên, âm lịch, dương lịch, 1TL Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, ). 2 THỜI Sự chuyển Nhận biết NGUYÊN biến từ xã – Trình bày được quá trình THUỶ hội nguyên phát hiện ra kim loại đối thuỷ sang xã với sự chuyển biến và phân 2 TN 1 TL hội có giai hóa từ xã hội nguyên thuỷ cấp và sự sang xã hội có giai cấp. chuyển biến, Vận dụng cao
  4. phân hóa của - Nhận xét được vai trò của xã hội kim loại đối với sự chuyển nguyên thuỷ biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. 3 XÃ HỘI CỔ 1. Ai Cập và Thông hiểu ĐẠI Lưỡng Hà – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu 2TN mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. 2. Ấn Độ Nhận biết – Nêu được những thành 5TN tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ Số câu/ loại câu 8 câu 2 câu TNKQ TNKQ 1 câu 1 câu 1 câu TL(a) TL(b) TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Phân môn Địa lí – Những Nhận biết khái niệm cơ bản và kĩ Nêu được vai trò của Địa lí năng chủ yếu trong cuộc sống. – Những Thông hiểu điều lí thú - Hiểu được tầm quan khi học môn 1 TL* Địa lí trọng của việc nắm các TẠI SAO khái niệm cơ bản, các kĩ 1 – Địa lí và CẦN HỌC năng địa lí trong học tập và cuộc sống ĐỊA LÍ trong sinh hoạt. Vận dụng - Hiểu được ý nghĩa và sự 1 lí thú của việc học môn Địa TL(a)* lí. – Hệ thống Nhận biết kinh vĩ - Xác định được trên bản 4 TN 1TN tuyến. Toạ đồ và trên quả Địa Cầu: độ địa lí của kinh tuyến gốc, xích đạo, một địa điểm các bán cầu. trên bản đồ – Đọc được các kí hiệu bản
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2022 - 2023 Đề 3 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 10/11/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM ( 2,5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu. Câu 1. Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây? A. Nho giáo và Phật giáo. B. Nho giáo và Đạo giáo. C. Hin-đu giáo và Phật giáo. D. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo. Câu 2. Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0? A. Hi Lạp. B. Ấn Độ. C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà. Câu 3. Cư dân nào trên thế giới biết sử dụng đồ đồng sớm nhất ? A. Cư dân Tây Á và Nam Á. B. Cư dân Tây Á và Ai Cập C. Cư dân Bắc Á và Ai Cập D. Cư dân Tây Á và Đông Á Câu 4. Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là A. nhôm. B. đồng đỏ. C. sắt. D. đồng thau. Câu 5. Chữ viết nào là của người Ấn Độ ? A. Chữ hình đinh. B. Chữ Phạn. C. Chữ La Mã. D. Chữ tượng hình. Câu 6. Một thiên niên kỉ gồm A. 100 năm. B. 10 năm. C. 2000 năm. D. 1000 năm. Câu 7. Tôn giáo nào ở Ấn Độ do Thích Ca Mâu Ni sáng lập? A. Bà la Môn giáo. B. Thiên chúa giáo. C. Phật giáo. D. Hồi giáo. Câu 8. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? A. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp. B. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào. C. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ. D. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp. Câu 9. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là đạo A. Thiên chúa giáo. B. Hồi giáo. C. Phật giáo. D. Bà La Môn. Câu 10. Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông A. Hằng và Ấn. B. Trường Giang và Hoàng Hà. C. Ti-grơ và Ơ-phrát. D. Nin. II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1 ( 1 điểm): Vì sao phải học Lịch sử ? Câu 2 ( 0,5 điểm): Nêu vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Câu 3 ( 1 điểm): Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Theo em, người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
  6. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu. Câu 1: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định: A. Theo phương hướng trên bản đồ. B. Theo hướng mũi tên trên bản đồ. C. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. D. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó. Câu 2: Một điểm A nằm trên kinh tuyến 120 0 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10 0 ở phía dưới đường xích đạo, cách viết tọa độ của điểm đó là A. 100B và 1200Đ. B. 100N và 1200Đ. C. 1200Đ và 100N. D. 1200Đ và 100B. Câu 3: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là đường A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc. Câu 4: Có mấy dạng kí hiệu bản đồ? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 5: Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 6: Trái Đất có dạng A. hình vuông. B. hình tròn. C. hình e-líp . D. hình cầu. Câu 7: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh A. học thay sách giáo khoa. B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí. C. thư giãn sau khi học xong bài. D. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài. Câu 8: Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. tự quay quanh trục của Trái Đất. C. xung quanh các hành tinh của Trái Đất. D. tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 9: Hướng chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là A. từ Tây sang Đông B. từ Đông sang Tây C. từ Bắc xuống Nam D. từ Nam lên Bắc Câu 10: Thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái Đất là A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 365 ngày. D. 365 ngày 6 giờ. II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1(1 điểm): Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Câu 2: a) (1điểm): Trên một bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 1000 000, khoảng cách từ A đến B là 5 cm. Vậy trên thực tế, hai điểm đó có khoảng cách là bao nhiêu ki-lô-mét ? b) (0,5điểm): Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất (múi giờ + 7) lúc 15h giờ ngày 10/11/2022. Hỏi lúc đó tại: Niu Đê-li (múi giờ số +5), New York (múi giờ - 5) là mấy giờ, ngày bao nhiêu? HẾT
  7. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2022 - 2023 Đề 4 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 10/11/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM ( 2,5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu. Câu 1. Tôn giáo nào ở Ấn Độ do Thích Ca Mâu Ni sáng lập? A. Thiên chúa giáo. B. Phật giáo. C. Hồi giáo. D. Bà la Môn giáo. Câu 2. Chữ viết nào là của người Ấn Độ ? A. Chữ Phạn. B. Chữ La Mã. C. Chữ hình đinh. D. Chữ tượng hình. Câu 3. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? A. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào. B. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp. C. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp. D. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ. Câu 4. Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây? A. Nho giáo và Đạo giáo. B. Hin-đu giáo và Phật giáo. C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo. D. Nho giáo và Phật giáo. Câu 5. Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0? A. Ai Cập. B. Lưỡng Hà. C. Ấn Độ. D. Hi Lạp. Câu 6. Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là A. sắt. B. đồng thau. C. nhôm. D. đồng đỏ. Câu 7. Cư dân nào trên thế giới biết sử dụng đồ đồng sớm nhất ? A. Cư dân Bắc Á và Ai Cập B. Cư dân Tây Á và Đông Á C. Cư dân Tây Á và Ai Cập D. Cư dân Tây Á và Nam Á. Câu 8. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là đạo A. Thiên chúa giáo. B. Bà La Môn. C. Hồi giáo. D. Phật giáo. Câu 9. Một thiên niên kỉ gồm A. 2000 năm. B. 1000 năm. C. 100 năm. D. 10 năm. Câu 10. Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông A. Nin. B. Hằng và Ấn. C. Trường Giang và Hoàng Hà. D. Ti-grơ và Ơ-phrát. II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1 ( 1 điểm): Vì sao phải học Lịch sử ? Câu 2 (0,5 điểm): Nêu vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Câu 4 (1 điểm): Cho sự kiện sau: Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương. Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện trên so với năm nay (2022). B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu. Câu 1: Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động
  8. A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. tự quay quanh trục của Trái Đất. C. xung quanh các hành tinh của Trái Đất. D. tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 2: Trái Đất có dạng A. hình cầu. B. hình tròn. C. hình e-líp . D. hình vuông. Câu 3: Một điểm A nằm trên kinh tuyến 120 0 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10 0 ở phía trên đường xích đạo, cách viết tọa độ của điểm đó là A. 100B và 1200Đ. B. 100N và 1200Đ. C. 1200Đ và 100N. D. 1200Đ và 100B. Câu 4: Khi đọc hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là A. xem tỉ lệ. B. đọc độ cao trên đường đồng mức. C. tìm phương hướng. D. đọc bản chú giải. Câu 5: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định: A. Theo phương hướng trên bản đồ. B. Theo hướng mũi tên trên bản đồ. C. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. D. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó. Câu 6: Nước ta nằm ở khu vực giờ số mấy? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 7: Hướng chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là A. từ Tây sang Đông B. từ Đông sang Tây C. từ Bắc xuống Nam D. từ Nam lên Bắc Câu 8: Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi trên bản đồ, thường dùng loại ký hiệu A.đường. B.hình học. C.diện tích. D.điểm. Câu 9: Thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái Đất là A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 365 ngày. D. 365 ngày 6 giờ. Câu 10: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là A. kinh tuyến Đông. B. kinh tuyến gốc. C. kinh tuyến Tây. D. kinh tuyến 1800. II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Câu 2: a) (1điểm): Trên một bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 6000 000, khoảng cách từ A đến B là 7 cm. Vậy trên thực tế, hai điểm đó có khoảng cách là bao nhiêu ki-lô-mét ? b) (0,5điểm): Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất (múi giờ + 7) lúc 19 giờ ngày 2/11/2022. Hỏi lúc đó tại: Mat-xcơ-va (múi giờ số +3), New York (múi giờ - 5) là mấy giờ, ngày bao nhiêu? HẾT
  9. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Đề 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 10/11/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A D A D C B D D D II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Phải học Lịch sử vì: 0,5 đ - Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, 1 con người phải làm gì để có được như ngày hôm nay, - Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống hôm nay và 0,5 đ chúng ta phải học tập, lao động để góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa. Vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp: + Canh tác nông nghiệp được mở rộng > năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra 2 0,25 đ không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa. + Xã hội dần có sự phân hóa người giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan 0,25 đ rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. 3 - Người ta phát hiện bình gốm vào năm: 3877-1885 =1992. 1 đ B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A A D B B A B B II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất – Trái Đất tự quay quanh một trục (tưởng tượng), nghiêng một góc 0,5 đ 1 66°33’so với mặt phẳng quỹ đạo. Hướng tự quay từ tây sang đông. – Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày 0,5 đ đêm). a. Khoảng cách thực tế của hai điểm A và B là: 1 đ 5 x 2 000 000 = 10 000 000 (cm) 2 = 100 (km). Đ/s: 100 km b. - Pari (Pháp) là: 19h - 6h = 13h ngày 2/11/2022 0,25 đ - New York (Hoa Kì): 19h - 12h = 7h ngày 2/11/2022 0,25 đ
  10. GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phần Lịch sử: Hoàng Thị Thắm Phần Địa lí: Lê Minh Trang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  11. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Đề 2 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 10/11/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B D D B C B D A II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Phải học Lịch sử vì: 0,5 đ - Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, 1 con người phải làm gì để có được như ngày hôm nay, - Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống hôm nay và 0,5 đ chúng ta phải học tập, lao động để góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa. Vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp: + Canh tác nông nghiệp được mở rộng > năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra 2 0,25 đ không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa. + Xã hội dần có sự phân hóa người giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan 0,25 đ rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. 3 - Nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương cách đây là: 1 đ 2022-1016 = 1006 năm, 10 thế kỉ B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A D B C D D B B II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất – Trái Đất tự quay quanh một trục (tưởng tượng), nghiêng một góc 66°33’so với mặt 0,5 1 phẳng quỹ đạo. Hướng tự quay từ tây sang đông. – Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). 0,5 a. Khoảng cách thực tế của hai điểm A và B là: 1 5 x 1 500 000 = 7500 000 (cm) 2 = 75 (km). Đ/s: 75 km b) –Luân Đôn - Anh: 13h ngày 5/11/2022 0,25 - New York (Hoa Kì): 8h ngày 5/11/2022 0,25
  12. GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phần Lịch sử: Hoàng Thị Thắm Phần Địa lí: Lê Minh Trang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  13. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Đề 3 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 10/11/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B B B B D C C D C II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Phải học Lịch sử vì: 0,5 đ - Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, 1 con người phải làm gì để có được như ngày hôm nay, - Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống hôm nay và 0,5 đ chúng ta phải học tập, lao động để góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa. Vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp: + Canh tác nông nghiệp được mở rộng > năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra 2 0,25 đ không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa. + Xã hội dần có sự phân hóa người giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan 0,25 đ rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. 3 - Người ta phát hiện bình gốm vào năm: 3877-1885 =1992. 1 đ B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A C B D B B A B II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất – Trái Đất tự quay quanh một trục (tưởng tượng), nghiêng một góc 66°33’so với mặt 0,5 1 phẳng quỹ đạo. Hướng tự quay từ tây sang đông – Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). 0,5 a. Khoảng cách thực tế của hai điểm A và B là: 1 5 x 1 000 000 = 5 000 000 (cm) 2 = 10 (km). Đ/s: 50 km b) –Niu Đê-li (Ấn Độ): 13 h ngày 10/11/2022 0,25 - New York (Hoa Kì): 3h ngày 10/11/2022 0,25
  14. GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phần Lịch sử: Hoàng Thị Thắm Phần Địa lí: Lê Minh Trang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng
  15. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Đề 4 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 10/11/2022 A, PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A D B C D C B B D II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Phải học Lịch sử vì: 0,5 đ - Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, 1 con người phải làm gì để có được như ngày hôm nay, - Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống hôm nay và 0,5 đ chúng ta phải học tập, lao động để góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa. Vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp: + Canh tác nông nghiệp được mở rộng > năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra 2 0,25 đ không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa. + Xã hội dần có sự phân hóa người giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan 0,25 đ rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. 3 - Nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương cách đây là: 1 đ 2022-1016 = 1006 năm, 10 thế kỉ B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A A D D B A C B B II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm). Câu Đáp án Điểm Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất – Trái Đất tự quay quanh một trục (tưởng tượng), nghiêng một góc 66°33’so với mặt 0,5 đ 1 phẳng quỹ đạo. Hướng tự quay từ tây sang đông – Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). 0,5 đ a. Khoảng cách thực tế của hai điểm A và B là: 1 đ 7 x 6 000 000 = 42 000 000 (cm) 2 = 420 (km). Đ/s: 420 km b. - Mat-xcơ-va là 16h ngày 2/11/2022 0,25 đ - New York là 7h ngày 2/11/2022 0,25 đ
  16. GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phần Lịch sử: Hoàng Thị Thắm Phần Địa lí: Lê Minh Trang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng