Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm)Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

  1. Nấm là sinh vật nhân thực.
  2. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
  3. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
  4. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

Câu 2: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

  1. Hình túi                          C. Sợi nấm phân nhánh
  2. Hình tai mèo                   D. Hình mũ

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn?

  1. Một số đại diện có cơ thể đa bào.
  2. Cơ thể có cấu tạo từ các tế bào nhân thực.
  3. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.
  4. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin.

Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây?

  1. Hạt                        B. Hoa                  C. Quả                  D. Rễ

Câu 5: Rêu thường sống ở môi trường nào? 

  1. Môi trường nước                                C. Môi trường ẩm ướt
  2. Môi trường khô hạn                           D. Môi trường không khí.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang?

  1. Đối xứng hai bên                      C. đối xứng lưng – bụng
  2. Đối xứng tỏa tròn                     D. đối xứng trước – sau.

Câu 7: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

  1. Cá cóc bụng hoa             B. Cá ngựa            C. Cá sấu              D. Cá heo.

Câu 8: Loài chim nào dưới đây hoàn toàn không biết bay, thích nghi cao với đời sống bơi lội?

  1. Chim bồ câu          B. Chim cánh cụt            C. Gà          D. Vịt
docx 4 trang Bảo Hà 10/03/2023 7340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GDĐT . MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG TH&THCS MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 NĂM HỌC 2022-2023 Trắc nghiệm Tự luận Nội dung Tổng số Tổng số NB TH NB TH VD VDC câu bài Câu 1 Đa dạng nấm Câu 1,2,3 Câu 11 04 01 2 điểm Đa dạng thực Câu 2 Câu 4,5 Câu 16 03 01 vật 1,5 điểm Vai trò của thực Câu vật trong đời 12,13,17, 05 sống và trong tự 18,20 nhiên Thực hành phân Câu 4 chia giới thực 01 1,5 điểm vật Đa dạng động vật không Câu 6 Câu 14 02 xương sống Đa dạng động Câu Câu 3 vật có xương Câu 15 05 01 7,8,9,10 1 điểm sống Đa dạng sinh Câu 19 01 học Tỷ lệ 20% 20% 20% 15% 15% 10% Điểm 2 2 2 1,5 1,5 1 10
  2. PHÒNG GD&ĐT . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS . Năm học 2022-2023 MÔN: KHTN – LỚP 6 Thời gian làm bài 90 phút (Đề gồm 2 trang) Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm? A. Nấm là sinh vật nhân thực. B. Tế bào nấm có chứa lục lạp. C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin. D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ. Câu 2: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng A. Hình túi C. Sợi nấm phân nhánh B. Hình tai mèo D. Hình mũ Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn? A. Một số đại diện có cơ thể đa bào. B. Cơ thể có cấu tạo từ các tế bào nhân thực. C. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. D. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin. Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây? A. Hạt B. Hoa C. Quả D. Rễ Câu 5: Rêu thường sống ở môi trường nào? A. Môi trường nước C. Môi trường ẩm ướt B. Môi trường khô hạn D. Môi trường không khí. Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang? A. Đối xứng hai bên C. đối xứng lưng – bụng B. Đối xứng tỏa tròn D. đối xứng trước – sau. Câu 7: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát? A. Cá cóc bụng hoa B. Cá ngựa C. Cá sấu D. Cá heo. Câu 8: Loài chim nào dưới đây hoàn toàn không biết bay, thích nghi cao với đời sống bơi lội? A. Chim bồ câu B. Chim cánh cụt C. Gà D. Vịt Câu 9: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp thú? A. Cá cóc bụng hoa B. Cá ngựa C. Cá sấu D. Cá heo Câu 10: Chi trước biến đổi thành cánh da là đặc điểm của loài nào dưới đây? A. Chim bồ câu B. Dơi C. Thú mỏ vịt D. Đà điểu Câu 11: Nấm không thuộc giới thực vật vì A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng. B. Nấm là sinh vật nhân thực. C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào. D. Nấm rất đa dạng về hình thái và môi trường sống. Câu 12: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu? A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp C. Quang hợp D. Thoát hơi nước 1
  3. Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước? A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh. B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra. C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm. D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió. Câu 14: Bạch tuộc và ốc sên có nhiều đặc điểm khác nhau nhưng đều được xếp chung vào ngành Thân mềm vì cả hai đều có đặc điểm nào dưới đây? A. Có giá trị thực phẩm C. Có vỏ cứng bao bọc cơ thể B. Có cơ thể mềm, không phân đốt D. Di chuyển được Câu 15: Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì A. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng. B. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt, có khớp động. C. Có bộ xương trong bằng chất xương, có bộ lông mao bao phủ. D. Có khả năng lấy thức ăn từ các sinh vật khác. Câu 16: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa? A. Cây dương xỉ C. Cây ngô B. Cây chuối D. Cây lúa Câu 17: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là A. Ngừng sản xuất công nghiệp C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải B. Trồng cây gây rừng D. Di dời các khu chế xuất lên vùng núi. Câu 18: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu? A. Tốc độ gió mạnh hơn C. Độ ẩm thấp hơn B. Nắng nhiều và gay gắt hơn D. Nhiệt độ thấp hơn. Câu 19: Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lạnh là A. Thường hoạt động vào ban đêm C. Bộ lông dày B. Chân cao, đệm thịt dày D. Màu lông trắng hoặc xám. Câu 20: Tại sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái Đất? (1)Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxigen vào không khí giúp con người hô hấp. (2)Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường. (3)Xây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (3). Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên? (2 điểm) Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? (2 điểm) Câu 3: Giải thích tại sao một số động vật có xương sống thuộc lớp Bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông? Cho ví dụ minh họa. (1,5 điểm) Câu 4: Phân chia các cây sau đây vào các nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của cơ thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây. (0,5 điểm) -Hết- 2
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D C D C B C B D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C C B A A B D C C Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên: - Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, vừa dọn 1 sạch các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho 1 (2 điểm) cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới. - Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn 1 của vật chất trong tự nhiên. - Vai trò của thực vật đối với động vật: + Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và 0.5 tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật. + Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 0.5 2 - Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: (2 điểm) + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. 0.5 + Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng. 0.25 + Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, 0.25 bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. - Nhiều loài động vật có xương sống bắt sâu bọ, côn trùng 1 gặm nhấm phá hoại cây trồng, gây thất thu cho nhà nông vì thế có thể nói chúng là bạn của nhà nông. 3 - Ví dụ: 0.5 (1.5 điểm) + Lớp bò sát có thằn lằn bắt côn trùng sâu bọ, rắn bắt chuột. + Lớp chim có chim sẻ, chim sâu bắt sâu bọ. + Lớp thú có mèo bắt chuột - Rêu: Rêu. 4 - Quyết: Dương xỉ. 0.5 (0.5 điểm) - Hạt trần: Kim giao, thông. - Hạt kín: Khoai tây, ớt.