Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sử & Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)

Câu 1. Đâu không phải nét văn hóa của người Việt được giữ gìn và phát triển trong thời kì Bắc thuộc?

A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. B. Tục nhuộm răng đen.

C. Tục xin chữ đầu năm. D. Tục ăn trầu.

Câu 2. Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì?

A. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.

B. Thành lập quốc gia riêng của người Hán.

C. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng.

D. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc.

Câu 3. Mai Thúc Loan được nhân dân tôn xưng là

A. Tiền Ngô Vương. B. Mai Hắc Đế. C. Hoài Vũ Vương. D. Dạ Trạch Vương.

Câu 4. Vì sao chính quyền đô hộ nắm độc quyền về muối và sắt?

A. Chúng muốn đồng hóa dân tộc Việt.

B. Vì Pháp thiếu muối và sắt.

C. Vì muối và sắt là hai thứ thiết yếu trong cuộc sống, nắm độc quyền về muối và sắt chúng sẽ ngăn cản được các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.

D. Vì Việt Nam nhiều muối và sắt.

Câu 5. Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân gắn liền với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?

A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. B. Khởi nghĩa Bà Triệu.

C. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa - xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta?

A. Truyền bá Nho giáo vào nước ta.

B. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt.

C. Phật giáo được coi là quốc giáo.

D. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán.

docx 15 trang vyoanh03 05/07/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sử & Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_su_dia_li_lop_6_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sử & Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Thắm (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/03/2024 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Phân môn Lịch sử: - Nêu và phân tích được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. - Trình bày được những nét chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, ) -Trình bày được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. - Giải thích được lí do sau hơn 1000 năm Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những nét văn hóa có từ thời dựng nước. - Giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, ). - Liên hệ được ý thức trách nhiệm của bản thân trong việc thể hiện lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc. * Phân môn Địa lý: - Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước. - Kể được các thành phần chủ yếu của thủy quyển. - Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn; mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông. - Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. - Nêu được tên các đại dương trên thế giới - Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. - Trình bày được các hiện tượng sóng, thủy triều, dòng biển. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Năng lực đặc thù: * Phân môn Lịch sử: Tìm hiểu lịch sử, tái hiện kiến thức, sự kiện lịch sử, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét, vận dụng các kiến thức đã học. * Phân môn địa lí: - Rèn luyện kĩ năng phát hiện, vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Trung thực: học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài. - Chăm chỉ, yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: -50% trắc nghiệm, 50% tự luận.
  2. III. KHUNG MA TRẬN Mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn Vận dụng Tổng số TT Thông hiểu Vận dụng chủ đề vị kiến thức Nhận biết cao câu, % điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Lịch sử VIỆT 1. Thời kì Bắc NAM TỪ thuộc và KHOẢNG chống Bắc 5 câu 1 thuộc từ thế kỉ 3 TN 2 TN 1,25 đ THẾ KỈ II trước Công 12,5 % VII nguyên đến TRƯỚC năm 938 CÔNG 2. Các cuộc NGUYÊN đấu tranh 8 câu giành lại độc ĐẾN ĐẦU 1 TL 1 TL 3,75 đ lập và bảo vệ 5 TN 1 TL THẾ KỈ X (a) (b) 37,5 % bản sắc văn hoá của dân tộc Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng số câu 8 3 1 1 13 Tổng điểm 2 1,5 1 0,5 5 Phân môn Địa lí 1. Các thành phần chủ yếu 2TN của thủy 1TN quyển. Tuần hoàn nước NƯỚC trên Trái Đất. 1 TRÊN 2. Sông. Nước 13 câu TRÁI ngầm và băng 1TL 1TL 5 đ 3TN ĐẤT hà. 50% 3. Biển và đại dương. Một số 3TN đặc điểm của 1TN môi trường 1TL biển. Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng số câu 8 3 1 1 13 Tổng điểm 2 1,5 1 0,5 5 Tổng Tỉ lệ 40 % 30 % 20 % 10 % 100 % Số câu 16 câu 6 câu 2 câu 2 câu 26 câu Điểm 4 đ 3 đ 2 đ 1 đ 10 đ
  3. IV. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Đơn vị Thông TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Vận dụng Chủ đề kiến thức hiểu biết dụng cao Phân môn Lịch sử 1. Thời kì Bắc Nhận biết thuộc và chống - Nêu được một số chính 3TN Bắc thuộc từ thế sách cai trị của phong kiến kỉ II trước Công phương Bắc trong thời kì VIỆT nguyên đến năm Bắc thuộc. NAM TỪ 938 Thông hiểu KHOẢNG - Phân tích được mục tiêu THẾ KỈ của những chính sách cai VII trị của phong kiến phương 2TL 1 TRƯỚC Bắc trong thời kì Bắc thuộc CÔNG - Mô tả được một số NGUYÊN chuyển biến quan trọng về ĐẾN ĐẦU kinh tế, xã hội, văn hoá ở THẾ KỈ X Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. 2. Các cuộc đấu Nhận biết tranh giành lại - Trình bày được những nét độc lập và bảo vệ chính của các cuộc khởi bản sắc văn hoá nghĩa tiêu biểu của nhân của dân tộc dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, ) -Trình bày được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt 3TN Nam trong thời kì Bắc thuộc Thông hiểu - Nêu được kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, ). 2 TN - Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì 1 TL (a) Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, ): Vận dụng - Lập được biểu đồ, sơ đồ về diễn biến chính, nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa
  4. tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, ). - Giải thích được lí do sau hơn 1000 năm Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được 1 TL những nét văn hóa có từ thời dựng nước. Vận dụng cao Liên hệ được ý thức trách nhiệm của bản thân trong việc thể hiện lòng biết ơn 1 TL (b) những người anh hùng dân tộc. Số câu/ loại câu 8 câu 2 câu TNKQ TN 1 câu 1 câu TL 1 câu TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Phân môn Địa lí – Các thành phần Nhận biết chủ yếu của thuỷ – Kể được tên được các 1TN quyển thành phần chủ yếu của – Vòng tuần hoàn thuỷ quyển. nước 1TN – Sông, hồ và việc – Mô tả được vòng tuần 1 hoàn lớn của nước. NƯỚC sử dụng nước TRÊN sông, hồ – Mô tả được các bộ phận 2TN TRÁI – Biển và đại của một dòng sông lớn. ĐẤT dương. Một số đặc – Kể tên được các đại 1TN điểm của môi trường biển dương thế giới. 3TN – Nước ngầm và – Trình bày được các hiện băng hà tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển (khái niệm; nguyên nhân; hiện tượng thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới) Thông hiểu - Trình bày được mối quan 2TN 1 TL hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. Vận dụng – Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp 1 TL nước sông, hồ.
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 102 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì? A. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc. B. Thành lập quốc gia riêng của người Hán. C. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng. D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân. Câu 2. Đâu là chữ viết được người Việt sáng tạo ra dựa trên việc học tập chữ Hán? A. Chữ Nêm. B. Chữ Quốc ngữ. C. Chữ Nôm. D. Chữ Phạn. Câu 3. Mai Thúc Loan được nhân dân tôn xưng là A. Tiền Ngô Vương. B. Dạ Trạch Vương. C. Mai Hắc Đế. D. Hoài Vũ Vương. Câu 4. Vì sao chính quyền đô hộ nắm độc quyền về muối và sắt? A. Vì muối và sắt là hai thứ thiết yếu trong cuộc sống, nắm độc quyền về muối và sắt chúng sẽ ngăn cản được các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. B. Vì Việt Nam nhiều muối và sắt. C. Chúng muốn đồng hóa dân tộc Việt. D. Vì Pháp thiếu muối và sắt. Câu 5. Đâu không phải nét văn hóa của người Việt được giữ gìn và phát triển trong thời kì Bắc thuộc? A. Tục ăn trầu. B. Tục xin chữ đầu năm. C. Tục nhuộm răng đen.D. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Câu 6. Từ khi nhà Hán đặt ách cai trị, bên cạnh chính sách về chính trị và kinh tế, các triều đại phong kiến phương Bắc còn thực hiện chính sách nào về văn hóa với nước ta? A. Nô dịch. B. Đồng hóa. C. Ru ngủ. D. Đô hộ. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ trong thời kì Bắc thuộc do ai lãnh đạo? A. Hai Bà Trưng. B. Bà Triệu. C. Mai Thúc Loan. D. Lý Bí. Câu 8. Tôn giáo nào không được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền vào nước ta? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa - xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta? A. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt. B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta. C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán. D. Phật giáo được coi là quốc giáo. Câu 10. Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân gắn liền với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào dưới đây? A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. B. Khởi nghĩa của Lý Bí. C. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. D. Khởi nghĩa Bà Triệu. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) a. Vì sao có cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa này. b. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp mọi nơi chứng tỏ điều gì? Câu 2 (1 điểm): Vì sao khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đồng hóa, người Việt vẫn giữ được những nét văn hóa truyền thống có từ thời dựng nước?
  6. B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Cửa sông là nơi dòng sông chính A. xuất phát chảy ra biển. B. tiếp nhận các sông nhánh. C. đổ ra biển hoặc các hồ. D. phân nước cho sông phụ. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do A. gió thổi. B. núi lửa. C. thủy triều. D. động đất. Câu 3. Đại dương có diện tích nhỏ nhất là A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C.Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 4. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều. Câu 5. Độ muối trung bình của Biển Đông là A. 32‰. B. 34‰. C. 35‰. D. 33‰. Câu 6. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự vòng tuần hoàn nước? A. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao. B. Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. C. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. Câu 7. Chế độ nước (thủy chế) của một con sông là A. sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời. B. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm. C. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm. D. khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm. Câu 8. Ở nước ta, mùa cạn của các sông trùng với A. mùa mưa. B. mùa khô. C. mùa hè. D. mùa xuân. Câu 9. Trên Trái Đất nước ngọt chiếm khoảng A. 30,1%. B. 2,8%. C. 97,2% D. 68,7%. Câu 10. Lưu vực của một con sông là A. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. B. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông. Câu 2 (1 điểm) : Nước sông, hồ có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? Tại sao phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ? Câu 3 (0,5 điểm): Em hãy lập sơ đồ thể hiện ba dạng vận động của nước biển và đại dương. HẾT
  7. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 103 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ trong thời kì Bắc thuộc do ai lãnh đạo? A. Bà Triệu. B. Hai Bà Trưng. C. Mai Thúc Loan. D. Lý Bí. Câu 2. Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân gắn liền với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào dưới đây? A. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. B. Khởi nghĩa của Lý Bí. C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. D. Khởi nghĩa Bà Triệu. Câu 3. Tôn giáo nào không được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền vào nước ta? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 4. Đâu không phải nét văn hóa của người Việt được giữ gìn và phát triển trong thời kì Bắc thuộc? A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. B. Tục ăn trầu. C. Tục nhuộm răng đen. D. Tục xin chữ đầu năm. Câu 5. Vì sao chính quyền đô hộ nắm độc quyền về muối và sắt? A. Vì Việt Nam nhiều muối và sắt. B. Vì Pháp thiếu muối và sắt. C. Vì muối và sắt là hai thứ thiết yếu trong cuộc sống, nắm độc quyền về muối và sắt chúng sẽ ngăn cản được các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. D. Chúng muốn đồng hóa dân tộc Việt. Câu 6. Đâu là chữ viết được người Việt sáng tạo ra dựa trên việc học tập chữ Hán? A. Chữ Phạn. B. Chữ Nêm. C. Chữ Quốc ngữ. D. Chữ Nôm. Câu 7. Từ khi nhà Hán đặt ách cai trị, bên cạnh chính sách về chính trị và kinh tế, các triều đại phong kiến phương Bắc còn thực hiện chính sách nào về văn hóa với nước ta? A. Đồng hóa. B. Nô dịch. C. Ru ngủ. D. Đô hộ. Câu 8. Mai Thúc Loan được nhân dân tôn xưng là A. Dạ Trạch Vương. B. Tiền Ngô Vương. C. Mai Hắc Đế. D. Hoài Vũ Vương. Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa - xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta? A. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán. B. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt. C. Truyền bá Nho giáo vào nước ta. D. Phật giáo được coi là quốc giáo. Câu 10. Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì? A. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc. B. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng. C. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân. D. Thành lập quốc gia riêng của người Hán. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) a. Vì sao có cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa này. b. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp mọi nơi chứng tỏ điều gì? Câu 2 (1 điểm): Vì sao khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đồng hóa, người Việt vẫn giữ được những nét văn hóa truyền thống có từ thời dựng nước?
  8. B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Lưu vực của một con sông là A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 2. Chi lưu là gì? A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ. C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông. Câu 3. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự vòng tuần hoàn nước? A. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao. B. Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. C. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. Câu 4. Đại dương có diện tích lớn nhất là A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C.Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 5. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng A. 30,1%. B. 2,5%. C. 97,5% D. 68,7%. Câu 6. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều. Câu 7. Chế độ nước (thủy chế) của một con sông là A. sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời. B. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm. C. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm. D. khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm. Câu 8. Độ muối trung bình của đại dương thế giới là A. 32‰. B. 34‰. C. 35‰. D. 33‰. Câu 9. Ở nước ta, mùa lũ của các sông trùng với A. mùa mưa. B. mùa khô. C. mùa đông. D. mùa xuân. Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do A. gió thổi. B. núi lửa. C. thủy triều. D. động đất. PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông. Câu 2 (1 điểm) : Nước sông, hồ có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? Tại sao phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ? Câu 3 (0,5 điểm): Em hãy lập sơ đồ thể hiện ba dạng vận động của nước biển và đại dương. HẾT
  9. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2023 - 2024 Đề 104 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ trong thời kì Bắc thuộc do ai lãnh đạo? A. Bà Triệu. B. Lý Bí. C. Mai Thúc Loan. D. Hai Bà Trưng. Câu 2. Đâu không phải nét văn hóa của người Việt được giữ gìn và phát triển trong thời kì Bắc thuộc? A. Tục nhuộm răng đen. B. Tục ăn trầu. C. Tục xin chữ đầu năm. D. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Câu 3. Đâu là chữ viết được người Việt sáng tạo ra dựa trên việc học tập chữ Hán? A. Chữ Phạn. B. Chữ Quốc ngữ. C. Chữ Nôm. D. Chữ Nêm. Câu 4. Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì? A. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân. B. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng. C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán. D. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc. Câu 5. Mai Thúc Loan được nhân dân tôn xưng là A. Dạ Trạch Vương. B. Mai Hắc Đế. C. Tiền Ngô Vương. D. Hoài Vũ Vương. Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng những chính sách về văn hóa - xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta? A. Truyền bá Nho giáo vào nước ta. B. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt. C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán. D. Phật giáo được coi là quốc giáo. Câu 7. Tôn giáo nào không được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền vào nước ta? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 8. Vì sao chính quyền đô hộ nắm độc quyền về muối và sắt? A. Vì Pháp thiếu muối và sắt. B. Vì Việt Nam nhiều muối và sắt. C. Chúng muốn đồng hóa dân tộc Việt. D. Vì muối và sắt là hai thứ thiết yếu trong cuộc sống, nắm độc quyền về muối và sắt chúng sẽ ngăn cản được các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. Câu 9. Từ khi nhà Hán đặt ách cai trị, bên cạnh chính sách về chính trị và kinh tế, các triều đại phong kiến phương Bắc còn thực hiện chính sách nào về văn hóa với nước ta? A. Đô hộ. B. Đồng hóa. C. Ru ngủ. D. Nô dịch. Câu 10. Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân gắn liền với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào dưới đây? A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. B. Khởi nghĩa Bà Triệu. C. Khởi nghĩa của Lý Bí. D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. PHẦN II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) a. Vì sao có cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa này. b. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp mọi nơi chứng tỏ điều gì? Câu 2 (1 điểm): Vì sao khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đồng hóa, người Việt vẫn giữ được những nét văn hóa truyền thống có từ thời dựng nước? B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra.
  10. Câu 1. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự vòng tuần hoàn nước? A. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao. B. Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. C. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao. Câu 2. Trên Trái Đất nước ngọt chiếm khoảng A. 30,1%. B. 2,8%. C. 97,2% D. 68,7%. Câu 3. Lưu vực của một con sông là A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 4. Đại dương có diện tích nhỏ nhất là A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C.Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 5. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều. Câu 6. Cửa sông là nơi dòng sông chính A. xuất phát chảy ra biển. B. tiếp nhận các sông nhánh. C. đổ ra biển hoặc các hồ. D. phân nước cho sông phụ. Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do A. gió thổi. B. núi lửa. C. thủy triều. D. động đất. Câu 8. Chế độ nước (thủy chế) của một con sông là A. sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời. B. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm. C. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm. D. khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm. Câu 9. Ở nước ta, mùa cạn của các sông trùng với A. mùa mưa. B. mùa khô. C. mùa hè. D. mùa xuân. Câu 10. Độ muối trung bình của Biển Đông là A. 32‰. B. 34‰. C. 35‰. D. 33‰. PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông. Câu 2 (1 điểm) : Nước sông, hồ có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? Tại sao phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ? Câu 3 (0,5 điểm): Em hãy lập sơ đồ thể hiện ba dạng vận động của nước biển và đại dương. HẾT ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6
  11. NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 101 C C B C D C D A A D 102 C C C A B B A D D B 103 B B D D C D A C D B 104 D C C B B D D D B C PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu Đáp án Điểm a. Vì sao có cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Trình bày kết quả, ý nghĩa 1 của cuộc khởi nghĩa này. * Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Hán khiến đời sống của 0,25 người Việt cực khổ => mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt với nhà Hán ngày càng sâu sắc. - Chồng của Trưng Trắc là Thi Sách bị Tô Định giết chết 0,25 1 * Ý nghĩa: - Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân; mở đầu thời kì đấu tranh giành độc 0,25 lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt. - Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam. 0,25 b. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng ở khắp mọi nơi chứng tỏ 0,5 điều gì? Thể hiện lòng biết ơn và đề cao tinh thần yêu nước, hi sinh bất khuất vì độc lập dân tộc của Hai Bà Trưng. Vì sao khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đồng hóa, người Việt 1 vẫn giữ được những nét văn hóa truyền thống có từ thời dựng nước? - Bộ máy cai trị của chính quyền phương Bắc chưa vươn tới làng - xã. 0,25 2 - Người Việt có ý thức dân tộc trước khi bị đô hộ. 0,25 - Phong tục, tập quán của người Việt đã hình thành từ lâu đời, có sức sống 0,25 mãnh liệt. - Người Việt luôn có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc. 0,25 B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Mã đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 101 C C B A B D A C C A 102 C A D D D C C B B A 103 B A C B C D C C A A 104 C B B D D A C B B D PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm):
  12. Câu Đáp án Điểm Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông. 1 - Mực nước của sông thay đổi theo mùa. Mùa lũ mực nước sông dâng cao. Mùa cạn 0,25 mực nước sông hạ thấp + Những sông có nguồn cung cấp chủ yếu từ nước mưa thì mùa lũ trùng với mùa 0,25 1 mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. + Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng, tuyết tan thì mùa lũ trùng 0,25 mùa xuân và đầu mùa hạ. + Sông có nhiều nguồn cung cấp nước thì chế độ nước sông phức tạp hơn. 0,25 Nước sông, hồ có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất. 1 - Phát triển giao thông, du lịch. 0,5 - Cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 2 - Làm thủy điện. Phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ vì: 0,5 - Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ sẽ góp phần khai thác tốt nhất các giá trị của sông, hồ. Đồng thời góp phần bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững. Sơ đồ thể hiện thể hiện ba dạng vận động của nước biển và đại dương 0,5 Các vận động chính của nước biển và đại dương 3 Dòng biển (Hải Sóng biển Thủy triều lưu) GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phần Lịch sử: Hoàng Thị Thắm Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng Phần Địa lí: Lê Thị Trang