Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề

Câu 1. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc?

A. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài.

B. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.

C. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.

D. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.

Câu 2. Vì sao thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào?

A. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc.

B. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc.

C. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố.

D. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ.

Câu 3. Vị tướng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

A. Bà Thiều Hoa B. Bà Lê Chân. C. Trần Phú. D. Nguyễn Đức Cảnh.

Câu 4. Những nghề sản xuất của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là:

A. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.

B. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm.

C. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn.

D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.

Câu 5. Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở đâu?

A. Cổ Loa B. Phú Thọ

C. Hoa Lư - Ninh Bình D. Thăng Long - Hà Nội

docx 8 trang vyoanh03 05/07/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày KT: 21/03/2023 Họ và tên: Lớp: Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc? A. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài. B. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. C. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. D. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. Câu 2. Vì sao thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào? A. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc. B. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc. C. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố. D. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ. Câu 3. Vị tướng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? A. Bà Thiều Hoa B. Bà Lê Chân. C. Trần Phú. D. Nguyễn Đức Cảnh. Câu 4. Những nghề sản xuất của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là: A. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. B. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm. C. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn. D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. Câu 5. Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở đâu? A. Cổ Loa B. Phú Thọ C. Hoa Lư - Ninh Bình D. Thăng Long - Hà Nội Câu 6. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta là gì? A. Chiếm đất của nhân dân ta. B. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán. C. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta. D. Đồng hoá dân tộc ta Câu 7. Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ V TCN. B. Khoảng thế kỉ IV TCN. C. Khoảng thế kỉ VII TCN. D. Khoảng thế kỉ VI TCN. Câu 8. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sáp nhập vào quốc gia nào? A. Nam Việt. B. Nam Hán. C. An Nam. D. Trung Quốc. Câu 9. Vua của nhà nước Âu Lạc là ai? A. Vua HùngB. Hùng Vương C. An Dương VươngD. Phùng Hưng
  2. Câu 10. Tại sao chính quyền đô hộ phương Bắc lại giữ độc quyền về sắt? A. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc không có sắt. B. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn rèn vũ khí để đi đánh giặc. C. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn hạn chế nước ta sử dụng công cụ lao động bằng sắt, trở nên lạc hậu nhằm bọc lột nhân dân. D. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn tăng năng suất lao động. Câu 11. Đơn vị đo độ muối của biển là A. m3. B. kg. C. ‰. D. %. Câu 12. Biện pháp nào sau đây không làm hạn chế sự gia tăng của biến đổi khí hậu? A. Xử lý khí thải độc hại trước khi thải ra môi trường. B. Giảm lượng khí thải vào khí quyển. C. Tăng cường phát thải khí CO2. D. Trồng rừng, phủ xanh đất trống. Câu 13. Hồ và sông không có giá trị nào sau đây? A. Thủy sản. B. Giao thông. C. Du lịch. D. Khoáng sản. Câu 14. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây? A. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội. B. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng. D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. Câu 15. Nước ngầm tồn tại ở đâu? A. Trong các biển và đại dương. B. Trên bề mặt Trái Đất. C. Trong khí quyển. D. Dưới các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. Câu 16. Đại dương có diện tích lớn nhất thế giới là A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 17. Dụng cụ dùng để đo độ ẩm không khí là A. ẩm kế. B. nhiệt kế. C. khí áp kế. D. vũ kế. Câu 18. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Hơi. B. Quánh dẻo. C. Lỏng. D. Rắn. Câu 19. Trong các thành phần của đất, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất? A. Chất khoáng. B. Chất hữu cơ. C. Nước. D. Không khí. Câu 20. Thiên tai nào sau đây không phải do biến đổi khí hậu gây ra? A. Bão. B. Lũ lụt. C. Hạn hán. D. Động đất. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Vì sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt ? Câu 2: (1 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. Câu 3: (0,5 điểm) Trình bày nguyên nhân xảy ra các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X. Câu 4: (1 điểm) Trình bày nguyên nhân của hiện tượng sóng. Câu 5: (1 điểm) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. Câu 6: (0,5 điểm) Trình bày một số biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. HẾT
  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày KT: 21/03/2023 Họ và tên: Lớp: Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Mục đích của chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc là gì? A. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. B. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. C. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài. D. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. Câu 2. Vì sao thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào? A. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc. B. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ. C. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố. D. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc. Câu 3. Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở đâu? A. Thăng Long - Hà Nội B. Hoa Lư - Ninh Bình C. Phú Thọ D. Cổ Loa Câu 4. Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ IV TCN. B. Khoảng thế kỉ V TCN. C. Khoảng thế kỉ VI TCN. D. Khoảng thế kỉ VII TCN. Câu 5. Những nghề sản xuất của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là gì? A. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. B. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm. C. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn. D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. Câu 6. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào? A. Nam Hán. B. Trung Quốc. C. An Nam. D. Nam Việt. Câu 7. Vị tướng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? A. Trần Phú. B. Bà Thiều Hoa C. Nguyễn Đức Cảnh. D. Bà Lê Chân. Câu 8. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta là gì? A. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta. B. Chiếm đất của nhân dân ta. C. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán. D. Đồng hoá dân tộc ta Câu 9. Vua của nhà nước Âu Lạc là ai? A. Vua HùngB. Hùng Vương C. An Dương VươngD. Phùng Hưng
  4. Câu 10. Tại sao chính quyền đô hộ phương Bắc lại giữ độc quyền về sắt? A. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc không có sắt. B. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn rèn vũ khí để đi đánh giặc. C. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn hạn chế nước ta sử dụng công cụ lao động bằng sắt, trở nên lạc hậu nhằm bọc lột nhân dân. D. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn tăng năng suất lao động. Câu 11. Đại dương có diện tích lớn nhất thế giới là A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 12. Đơn vị đo độ muối của biển là A. m3. B. ‰. C. kg. D. %. Câu 13. Trong các thành phần của đất, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất? A. Không khí. B. Chất hữu cơ. C. Nước. D. Chất khoáng. Câu 14. Dụng cụ dùng để đo độ ẩm không khí là A. vũ kế. B. ẩm kế. C. nhiệt kế. D. khí áp kế. Câu 15. Nước ngầm tồn tại ở đâu? A. Dưới các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. B. Trên bề mặt Trái Đất. C. Trong các biển và đại dương. D. Trong khí quyển. Câu 16. Thiên tai nào sau đây không phải do biến đổi khí hậu gây ra? A. Bão. B. Lũ lụt. C. Động đất. D. Hạn hán. Câu 17. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây? A. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội. B. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng. D. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. Câu 18. Biện pháp nào sau đây không làm hạn chế sự gia tăng của biến đổi khí hậu? A. Trồng rừng, phủ xanh đất trống. B. Tăng cường phát thải khí CO2. C. Giảm lượng khí thải vào khí quyển. D. Xử lý khí thải độc hại trước khi thải ra môi trường. Câu 19. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Quánh dẻo. B. Rắn. C. Hơi. D. Lỏng. Câu 20. Hồ và sông không có giá trị nào sau đây? A. Giao thông. B. Thủy sản. C. Du lịch. D. Khoáng sản. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt ? Câu 2: (1 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. Câu 3: (0,5 điểm) Trình bày nguyên nhân xảy ra các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X. Câu 4: (1 điểm) Trình bày nguyên nhân của hiện tượng sóng. Câu 5: (1 điểm) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. Câu 6: (0,5 điểm) Trình bày một số biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. HẾT
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày KT: 21/03/2023 Họ và tên: Lớp: Đề 3 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Những nghề sản xuất của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là gì? A. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn. B. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. C. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm. Câu 2. Vị tướng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? A. Bà Lê Chân. B. Nguyễn Đức Cảnh. C. Bà Thiều Hoa D. Trần Phú. Câu 3. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc? A. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. B. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. C. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài. D. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. Câu 4. Thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào vì A. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ. B. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố. C. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc. D. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc. Câu 5. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta là A. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán. B. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta. C. Chiếm đất của nhân dân ta. D. Đồng hoá dân tộc ta Câu 6. Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở đâu? A. Cổ Loa B. Việt Trì - Phú Thọ C. Thăng Long - Hà Nội D. Hoa Lư - Ninh Bình Câu 7. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào? A. Nam Việt. B. An Nam. C. Trung Quốc. D. Nam Hán. Câu 8. Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ IV TCN. B. Khoảng thế kỉ V TCN. C. Khoảng thế kỉ VII TCN. D. Khoảng thế kỉ VI TCN. Câu 9. Vua của nhà nước Âu Lạc là ai? A. Vua HùngB. Hùng Vương C. An Dương VươngD. Phùng Hưng
  6. Câu 10. Tại sao chính quyền đô hộ phương Bắc lại giữ độc quyền về sắt? A. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc không có sắt. B. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn rèn vũ khí để đi đánh giặc. C. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn hạn chế nước ta sử dụng công cụ lao động bằng sắt, trở nên lạc hậu nhằm bọc lột nhân dân. D. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn tăng năng suất lao động. Câu 11. Nước ngầm tồn tại ở đâu? A. Dưới các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. B. Trong các biển và đại dương. C. Trong khí quyển. D. Trên bề mặt Trái Đất. Câu 12. Đơn vị đo độ muối của biển là A. ‰. B. kg. C. m3. D. %. Câu 13. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây? A. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội. C. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. D. Dòng biển nóng và dòng biển trắng. Câu 14. Biện pháp nào sau đây không làm hạn chế sự gia tăng của biến đổi khí hậu? A. Xử lý khí thải độc hại trước khi thải ra môi trường. B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống. C. Giảm lượng khí thải vào khí quyển. D. Tăng cường phát thải khí CO2. Câu 15. Hồ và sông không có giá trị nào sau đây? A. Khoáng sản. B. Du lịch. C. Giao thông. D. Thủy sản. Câu 16. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Lỏng. B. Quánh dẻo. C. Rắn. D. Hơi. Câu 17. Thiên tai nào sau đây không phải do biến đổi khí hậu gây ra? A. Bão. B. Động đất.C. Hạn hán. D. Lũ lụt. Câu 18. Trong các thành phần của đất, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất? A. Nước. B. Chất hữu cơ.C. Chất khoáng. D. Không khí. Câu 19. Dụng cụ dùng để đo độ ẩm không khí là A. ẩm kế. B. khí áp kế. C. vũ kế. D. nhiệt kế. Câu 20. Đại dương có diện tích lớn nhất thế giới là A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt ? Câu 2: (1 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. Câu 3: (0,5 điểm) Trình bày nguyên nhân xảy ra các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X. Câu 4: (1 điểm) Trình bày nguyên nhân của hiện tượng sóng. Câu 5: (1 điểm) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. Câu 6: (0,5 điểm) Trình bày một số biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. HẾT
  7. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 21/03/2023 Họ và tên: Lớp: Đề 4 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc? A. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. B. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. C. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài. D. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. Câu 2. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào? A. Nam Việt. B. An Nam. C. Nam Hán. D. Trung Quốc. Câu 3. Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ V TCN. B. Khoảng thế kỉ VI TCN. C. Khoảng thế kỉ IV TCN. D. Khoảng thế kỉ VII TCN. Câu 4. Những nghề sản xuất của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là gì? A. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. B. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm. C. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim. D. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn. Câu 5. Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở đâu? A. Thăng Long - Hà Nội B. Hoa Lư - Ninh Bình C. Cổ LoaD. Phú Thọ Câu 6. Thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào vì A. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố. B. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc. C. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc. D. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ. Câu 7. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta? A. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta. B. Đồng hoá dân tộc ta C. Chiếm đất của nhân dân ta. D. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán. Câu 8. Vị tướng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? A. Trần Phú. B. Bà Thiều Hoa C. Nguyễn Đức Cảnh. D. Bà Lê Chân Câu 9. Vua của nhà nước Âu Lạc là ai? A. Vua HùngB. Hùng Vương C. An Dương VươngD. Phùng Hưng
  8. Câu 10. Tại sao chính quyền đô hộ phương Bắc lại giữ độc quyền về sắt? A. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc không có sắt. B. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn rèn vũ khí để đi đánh giặc. C. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn hạn chế nước ta sử dụng công cụ lao động bằng sắt, trở nên lạc hậu nhằm bọc lột nhân dân. D. Vì chính quyền đô hộ phương Bắc muốn tăng năng suất lao động. Câu 11. Nước ngầm tồn tại ở đâu? A. Trong khí quyển. B. Trên bề mặt Trái Đất. C. Dưới các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. D. Trong các biển và đại dương. Câu 12. Dụng cụ dùng để đo độ ẩm không khí là A. nhiệt kế. B. khí áp kế. C. ẩm kế. D. vũ kế. Câu 13. Thiên tai nào sau đây không phải do biến đổi khí hậu gây ra? A. Động đất.B. Bão.C. Hạn hán. D. Lũ lụt. Câu 14. Biện pháp nào sau đây không làm hạn chế sự gia tăng của biến đổi khí hậu? A. Trồng rừng, phủ xanh đất trống. B. Tăng cường phát thải khí CO2. C. Giảm lượng khí thải vào khí quyển. D. Xử lý khí thải độc hại trước khi thải ra môi trường. Câu 15. Đơn vị đo độ muối của biển là A. m3. B. kg. C. ‰. D. %. Câu 16. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây? A. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội. C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng. D. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. Câu 17. Đại dương có diện tích lớn nhất thế giới là A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 18. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Hơi. B. Quánh dẻo. C. Rắn. D. Lỏng. Câu 18. Trong các thành phần của đất, thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất? A. Nước. B. Chất hữu cơ.C. Không khí. D. Chất khoáng. Câu 20. Hồ và sông không có giá trị nào sau đây? A. Khoáng sản. B. Giao thông. C. Thủy sản. D. Du lịch. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt ? Câu 2: (1 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. Câu 3: (0,5 điểm) Trình bày nguyên nhân xảy ra các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X. Câu 4: (1 điểm) Trình bày nguyên nhân của hiện tượng sóng. Câu 5: (1 điểm) Nêu tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. Câu 6: (0,5 điểm) Trình bày một số biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. HẾT