Đề kiểm tra giữa kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Ngô Hương Quỳnh (Có đáp án)
Câu 1: Muốn dựng lại lịch sử, Nhà sử học phải dựa vào đâu?
A. Tư liệu lịch sử. B. Hiện thực lịch sử.
C. Nhận thức lịch sử. D. Tư duy lịch sử.
Câu 2: Bia đá trong Văn Miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu chữ viết và hiện vật. D. Tư liệu gốc và tư liệu truyền miệng.
Câu 3: Nguồn tư liệu nào đáng tin cậy nhất trong nghiên cứu lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu gốc.
C. Tư liệu chữ viết và hiện vật. D. Tư liệu gốc và tư liệu truyền miệng.
Câu 4: Khi nghiên cứu tư liệu, Nhà sử học sẽ làm sáng tỏ lịch sử theo:
A. Quan điểm của mình. B. Quan điểm chính trị.
C. Ý thức cá nhân. D. Quan điểm xã hội.
Câu 5: Pha-ra-ông là cách gọi vua của người:
A. Trung Quốc | B. Lưỡng Hà. | C. Ấn Độ | D. Ai Cập. |
Câu 6: Công cụ chủ yếu của Người tinh khôn là:
A. mảnh đá ghè mỏng. | B. rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ. |
C. xương thú. | D. mảnh tre |
Câu 7: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2022 bao nhiêu năm.
A. 2127 năm. | B. 2133 năm. | C. 2125 năm | D. 2124 năm. |
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Ngô Hương Quỳnh (Có đáp án)
- PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Đề số 1 (Phân môn Lịch sử) Năm học 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Muốn dựng lại lịch sử, Nhà sử học phải dựa vào đâu? A. Tư liệu lịch sử. B. Hiện thực lịch sử. C. Nhận thức lịch sử. D. Tư duy lịch sử. Câu 2: Bia đá trong Văn Miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu gì? A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu chữ viết và hiện vật. D. Tư liệu gốc và tư liệu truyền miệng. Câu 3: Nguồn tư liệu nào đáng tin cậy nhất trong nghiên cứu lịch sử? A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu gốc. C. Tư liệu chữ viết và hiện vật. D. Tư liệu gốc và tư liệu truyền miệng. Câu 4: Khi nghiên cứu tư liệu, Nhà sử học sẽ làm sáng tỏ lịch sử theo: A. Quan điểm của mình. B. Quan điểm chính trị. C. Ý thức cá nhân. D. Quan điểm xã hội. Câu 5: Pha-ra-ông là cách gọi vua của người: A. Trung Quốc B. Lưỡng Hà. C. Ấn Độ D. Ai Cập. Câu 6: Công cụ chủ yếu của Người tinh khôn là: A. mảnh đá ghè mỏng. B. rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ. C. xương thú. D. mảnh tre Câu 7: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2022 bao nhiêu năm. A. 2127 năm. B. 2133 năm. C. 2125 năm D. 2124 năm. Câu 8: Thị tộc là: A. gồm vài chục gia đình có chung dòng máu. B. 1 nhóm người không cùng huyết thống gồm vài gia đình. C. nhóm người có khoảng hơn 5 gia đình có chung dòng máu. D. là 1 nhóm người sống chung với nhau. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân biệt những nguồn tư liệu để biết và phục dựng lại lịch sử. Em hãy dẫn chứng hai tư liệu hiện vật có giá trị thời Hùng Vương (ở Phú Thọ) để chúng ta biết và phục dựng lại lịch sử? Câu 2. (1,5 điểm) So sánh sự khác nhau về đời sống vật chất, tinh thần của bầy người nguyên thuỷ với công xã thị tộc? Nội dung Bầy người nguyên thuỷ Công xã thị tộc Đời sống vật chất Đời sống tinh thần
- PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Đề số 2 (Phân môn Lịch sử) Năm học 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3887 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào? A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003 B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004 C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002 D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005 Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành vào thời gian nào? A. Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN. B. Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III. C. Cuối thiên niên kỉ II TCN đến đầu thiên niên kỉ III. D. Cuối thiên niên kỉ II TCN đến đầu thiên niên kỉ ITCN. Câu 3: Con người thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long không chỉ biết lao động mà còn: A. làm ra nhiều công cụ mới B. làm nhiều đồ trang sức C. làm nhiều thuyền D. làm nhiều trống đồng. Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở đâu? A. Ven các bờ biển. B. Ven các con sông lớn. C. Trên các dãy núi cao. D. Trên các sa mạc. Câu 5: Con người được tiến hóa từ đâu? A. Từ loài vượn cổ. B. Do Chúa trời tạo ra. C. Do Âu Cơ và Lạc Long Quân sinh ra. D. Từ thế lực siêu nhiên. Câu 6: Ở Việt Nam, dấu tích của người tối cổ được phát hiện ở đâu? A. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai. B. Văn hóa Hòa Bình. C. Đông Sơn – Thanh Hóa. D. Đảo Gia - va. Câu 7: Động lực của quá trình tiến hóa của loài người là: A. trí tuệ. B. chế tạo công cụ lao động. C. lao động D. xây nhà. Câu 8: Người tối cổ thường sống ở đâu? A. Nhà sàn. B. Nhà vách đất. C. Lều tranh. D. Hang đá. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân biệt những nguồn tư liệu để biết và phục dựng lại lịch sử. Em hãy dẫn chứng hai tư liệu hiện vật có giá trị thời Hùng Vương (ở Phú Thọ) để chúng ta biết và phục dựng lại lịch sử? Câu 2. (1,5 điểm) So sánh sự khác nhau về đời sống vật chất, tinh thần của bầy người nguyên thuỷ với công xã thị tộc? Nội dung Bầy người nguyên thuỷ Công xã thị tộc Đời sống vật chất Đời sống tinh thần
- PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Đề số 3 (Phân môn Lịch sử) Năm học 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” là loại tư liệu gì? A. Truyền miệng. B. Ca dao. C. Hiện vật. D. Hình vẽ. Câu 2: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? A. Tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, B. Tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư tư liệu kí ức. liệu truyền thuyết. C. Tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng, D. Tư liệu truyền miệng, tư liệu chữ viết, tư liệu tranh ảnh. tư liệu hiện vật. Câu 3: Người tối cổ xuất hiện vào thời gian nào? A. Cách đây 1 triệu năm. B. Cách đây 4 triệu năm. C. Cách đây 4 vạn năm. D. Cách đây 2 triệu năm. Câu 4: Đâu không phải là nơi xuất hiện của người tinh khôn? A. Châu Phi. B. Châu Âu. C. Châu Á D. Châu Nam Cực Câu 5: Nguồn tư liệu nào đáng tin cậy nhất trong nghiên cứu lịch sử? A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu gốc. C. Tư liệu chữ viết và hiện vật. D. Tư liệu gốc và tư liệu truyền miệng. Câu 6: Khi nghiên cứu tư liệu, Nhà sử học sẽ làm sáng tỏ lịch sử theo: A. Quan điểm của mình. B. Quan điểm chính trị. C. Ý thức cá nhân. D. Quan điểm xã hội. Câu 7: Con người được tiến hóa từ đâu? A. Từ loài vượn cổ. B. Do Chúa trời tạo ra. C. Do Âu Cơ và Lạc Long Quân sinh ra. D. Từ thế lực siêu nhiên. Câu 8: Ở Việt Nam, dấu tích của người tối cổ được phát hiện ở đâu? A. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai. B. Văn hóa Hòa Bình. C. Đông Sơn – Thanh Hóa. D. Đảo Gia - va. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân biệt những nguồn tư liệu để biết và phục dựng lại lịch sử. Em hãy dẫn chứng hai tư liệu hiện vật có giá trị thời Hùng Vương (ở Phú Thọ) để chúng ta biết và phục dựng lại lịch sử? Câu 2. (1,5 điểm) So sánh sự khác nhau về đời sống vật chất, tinh thần của bầy người nguyên thuỷ với công xã thị tộc? Nội dung Bầy người nguyên thuỷ Công xã thị tộc Đời sống vật chất Đời sống tinh thần
- PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Đề số 4 (Phân môn Lịch sử) Năm học 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Đâu không phải là nơi xuất hiện của người tinh khôn? A. Châu Phi. B. Châu Âu. C. Châu Á D. Châu Nam Cực Câu 2: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là: A. dương lịch. B. Thiên chúa lịch. C. nông lịch. D. âm lịch. Câu 3: Người tối cổ sống rải rác khắp nơi trên đất nước ta, cách đây: A. 20 vạn năm B. 40-30 vạn năm C. 50 vạn năm D. 25 vạn năm Câu 4: Cuộc sống của người tối cổ: A. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ”. B. định cư tại 1 nơi. C. di chuyển khắp nơi. D. biết chăn nuôi. Câu 5: Muốn dựng lại lịch sử, Nhà sử học phải dựa vào đâu? A Tư duy lịch sử. B. Hiện thực lịch sử. C. Nhận thức lịch sử. D. Tư liệu lịch sử Câu 6: Bia đá trong Văn Miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu gì? A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu chữ viết và hiện vật. D. Tư liệu gốc và tư liệu truyền miệng. Câu 7: Quan hệ giữa các thành viên trong công xã thị tộc là: A. cùng bầy. B. cùng huyết thống. C. cùng địa bàn sinh sống. D. cùng kiếm ăn. Câu 8: Công cụ lao động đầu tiên được con người tạo ra từ chất liệu gì? A. Đất nung. B. Kim loại. C. Đá. D. Lá cây. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân biệt những nguồn tư liệu để biết và phục dựng lại lịch sử. Em hãy dẫn chứng hai tư liệu hiện vật có giá trị thời Hùng Vương (ở Phú Thọ) để chúng ta biết và phục dựng lại lịch sử? Câu 2. (1,5 điểm) So sánh sự khác nhau về đời sống vật chất, tinh thần của bầy người nguyên thuỷ với công xã thị tộc? Nội dung Bầy người nguyên thuỷ Công xã thị tộc Đời sống vật chất Đời sống tinh thần
- PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (Phân môn Lịch sử) Năm học 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 1 A C B A D B B A 2 C A B B A A C D 3 A D B D B A A A 4 D A B A D C B C II. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 * Phân biệt những nguồn tư liệu để biết và phục dựng lại lịch 1đ (1.5 sử: điểm) - - Tư liệu hiện vật: là những di tích, đồ vật của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. - - Tư liệu chữ viết: những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ - - Tư liệu truyền miệng: những câu chuyện dân gian được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác - Tư liệu gốc: là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó * Dẫn chứng hai tư liệu hiện vật có giá trị thời Hùng Vương (ở Phú Thọ) để chúng ta biết và phục dựng lại lịch sử: HS trả lời theo ý kiến cá nhân Gợi ý đáp án: Đền Hùng (Việt Trì), Đền Mẫu Âu Cơ (Hạ Hoà) 0,5đ Câu 2 Nội dung Bầy người Công xã thị tộc Bầy người (1.5 nguyên thủy: nguyên thuỷ điểm) 1đ
- Đời sống Sống trong hang Biết trồng trọt, chăn nuôi, Công xã thị tộc 1đ vật chất động, dựa vào săn dệt vải và làm gốm bắt và hái lượm. Đời sống Biết làm đồ trang - Biết làm đồ trang sức tinh thần sức, vẽ tranh trên tinh tế hơn, làm tượng vách đá bằng đá hoặc đất nung - Biết chôn người chết và có đời sống tâm linh GV ra đề Tổ/Nhóm CM duyệt BGH duyệt Ngô Hương Quỳnh Phạm Thanh Dung Đặng Thị Tuyết Nhung