Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Ngô Thanh Hường (Có đáp án)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc kĩ văn bản sau và ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng/ Thực hiện yêu cầu:

THÁNG GIÊNG CỦA BÉ

“Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

Quất gom từng hạt nắng rơi

Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ.

Tháng giêng đến tự bao giờ?

Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào”

(Đỗ Quang Huỳnh)

Câu 1. Bài thơ Tháng giêng của bé được viết theo thể thơ nào?


A. Sáu chữ B. Lục bát

C. Năm chữ D. Tự do

Câu 2. Dòng thơ thứ 1 và 2 của bài thơ được ngắt nhịp như thế nào?


A. Nhịp 2/2 – 4/4 B. Nhịp 4/2- 4/4

C. Nhịp 3/3 - 2/2/2/2 D. Nhịp 3/3- 4/4

Câu 3. Đáp án nào sau đây KHÔNG phải từ láy?


A. Lim dim B. Mặt trời

C. Ngọt ngào D. Mải miết

Câu 4. Bài thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?


A. Tự sự B. Miêu tả

C. Nghị luận D. Biểu cảm

Câu 5. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong dòng thơ: “Mầm cây tỉnh giấc, vường đầy tiếng chim”?


A. Nhân hóa B. So sánh

C. Liệt kê D. Ẩn dụ

docx 6 trang vyoanh03 19/07/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Ngô Thanh Hường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022_2023_ng.docx
  • docxma-tran-de-ktdggki-ngu-van-6-2022-2023_18072023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Ngô Thanh Hường (Có đáp án)

  1. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ và Nhận biết: thơ lục bát - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong 6 TN 2TN thơ. 1TL* - Chỉ ra được tình cảm, 2TL* 1TL* cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp
  2. 2 Viết Kể lại một Nhận biết: trải nghiệm Thông hiểu: đáng nhớ Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 6TN 2TN 1 TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 BAN GIÁM HIỆU TTCM NHÓM TRƯỞNG duyệt Khúc Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Tuyết Lê Thị Thúy Ngoan
  3. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: NGỮ VĂN 6 Mã đề: 602 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 01/11/2022 I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng/ Thực hiện yêu cầu: THÁNG GIÊNG CỦA BÉ “Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào” (Đỗ Quang Huỳnh) Câu 1. Bài thơ Tháng giêng của bé được viết theo thể thơ nào? A. Sáu chữ B. Lục bát C. Năm chữ D. Tự do Câu 2. Dòng thơ thứ 1 và 2 của bài thơ được ngắt nhịp như thế nào? A. Nhịp 2/2 – 4/4 B. Nhịp 4/2- 4/4 C. Nhịp 3/3 - 2/2/2/2 D. Nhịp 3/3- 4/4 Câu 3. Đáp án nào sau đây KHÔNG phải từ láy? A. Lim dim B. Mặt trời C. Ngọt ngào D. Mải miết Câu 4. Bài thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 5. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong dòng thơ: “Mầm cây tỉnh giấc, vường đầy tiếng chim”? A. Nhân hóa B. So sánh C. Liệt kê D. Ẩn dụ Câu 6. Đối tượng trữ tình trong bài thơ là gì? A. Đồng làng B. Mầm cây C. Hạt mưa D. Tháng giêng Câu 7. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “lim dim” trong bài thơ? A. Chưa nhắm mắt hẳn, còn hé mở B. Mắt mở to, nhìn không chớp C. Mắt trợn lên, tỏ vẻ tức giận hoặc khiếp sợ D. Mắt tròn xoe, long lanh
  4. Câu 8. Dòng nào sau đây KHÔNG nêu chính xác nội dung chính của bài thơ? A. Miêu tả cảnh sắc, âm thanh của thiên nhiên tháng giêng – tháng đầu tiên của mùa xuân, không khí rộn rã của năm mới. B. Bức tranh thiên nhiên tươi đẹp có không gian, cảnh vật, màu sắc, hương vị, trong con mắt hồn nhiên, trong trẻo của trẻ thơ. C. Miêu tả cảnh ruộng đồng nơi bé ở vào thời điểm tháng giêng như một bức tranh tươi đẹp có không gian, cảnh vật, màu sắc, hương vị, . D. Tình yêu thiên nhiên, say mê trước cảnh sắc mùa xuân của tác giả, niềm tự hào về mùa xuân của đất nước. Câu 9. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau: “Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.” Câu 10. Cảnh mùa xuân trong bài thơ trên được tác giả miêu tả qua những hình ảnh đặc sắc nào? Vậy cảnh mùa xuân trong cảm nhận của em là gì? (Viết khoảng 7 câu). II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ với một trong những người thân của em. Hết
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: NGỮ VĂN 6 Mã đề: 602 Phần Câu Nội dung Điể m I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,25 2 A 0,25 3 B 0,25 4 D 0,25 5 A 0,25 6 D 0,25 7 A 0,25 8 C 0,25 9 - Biện pháp tu từ: Nhân hóa 0,5 - Tác dụng: + Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người 0,5 + Gợi tả vẻ đẹp đầy sức sống tươi vui của mùa xuân 0,5 Từ đó thấy được thái độ của tác giả khi viết về mùa xuân 0,5 10 HS chỉ ra các hình ảnh trong văn bản, có thể trình bày cảm xúc cá nhân nhưng phải đúng với những nét đặc trưng của mùa xuân, dưới đây là một số hướng triển khai mang tính gợi ý: - Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ: Đồng làng, heo may, mầm cây, 0,5 đào, quất, 1,5 - Cảm nhận mùa xuân của em: + Không gian tươi mát, cao rộng. Nắng ấm áp, mưa lất phất. Cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở. Mọi người háo hức đi lễ hội đầu xuân + Cảm xúc: yêu mến, tự hào, đắm say, II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ với một người thân c. Kể lại trải nghiệm 0,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất 2,5 - Giới thiệu được trải nghiệm - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết
  6. thúc - Cảm xúc với trải nghiệm d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo 0,25 BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG NGƯỜI RA ĐỀ Khúc T. Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Tuyết Lê Thị Thúy Ngoan Ngô Thanh Hường