Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

ĐƯA CON ĐI HỌC

(Tế Hanh)

Sáng nay mùa thu sang

Cha đưa con đi học

Sương đọng cỏ bên đường

Nắng lên ngời hạt ngọc

Lúa đang thì ngậm sữa

Xanh mướt cao ngập đầu

Con nhìn quanh bỡ ngỡ

Sao chẳng thấy trường đâu?

Hương lúa tỏa bao la

Như hương thơm đất nước

Con ơi đi với cha

Trường của con phía trước

Thu 1964

(In trong Khúc ca mới, Tr.32, NXB Văn học,1966)

Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em

Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Tự do B. Năm chữ C. Lục bát D. Bốn chữ

Câu 2. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng yếu tố miêu tả?

A. Xanh mướt cao ngập đầu B. Cha đưa con đi học

C. Sao chẳng thấy trường đâu? D. Sáng nay mùa thu sang

Câu 3. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu từ láy?

Lúa đang thì ngậm sữa

Xanh mướt cao ngập đầu

Con nhìn quanh bỡ ngỡ

Sao chẳng thấy trường đâu?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

docx 7 trang vyoanh03 01/07/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022_2023_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. MÔN NGỮ VĂN 6 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG) Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Nội Tổng Kĩ dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT điểm năng vị kiến % thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Truyện đồng Đọc thoại, 1 3 0 5 0 0 2 0 0 60 hiểu truyện ngắn Thơ Kể lại một trải 2 Viết nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến dụng biết hiểu dụng thức cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: 3 TN 5 TN 2 TL đồng - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, thoại, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời truyện người kể chuyện và lời nhân vật. ngắn - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ
  2. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến dụng biết hiểu dụng thức cao đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ, công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. Thơ Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ,
  3. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến dụng biết hiểu dụng thức cao cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp 2 Viết Viết bài Nhận biết: văn kể lại Thông hiểu: 1* 1* 1* 1 TL* một trải Vận dụng: nghiệm Vận dụng cao: Viết một bài văn kể lại một trải nghiệm của em với một người bạn. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
  4. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MÔN: NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Học sinh làm bài vào tờ giấy thi I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu: ĐƯA CON ĐI HỌC (Tế Hanh) Sáng nay mùa thu sang Cha đưa con đi học Sương đọng cỏ bên đường Nắng lên ngời hạt ngọc Lúa đang thì ngậm sữa Xanh mướt cao ngập đầu Con nhìn quanh bỡ ngỡ Sao chẳng thấy trường đâu? Hương lúa tỏa bao la Như hương thơm đất nước Con ơi đi với cha Trường của con phía trước Thu 1964 (In trong Khúc ca mới, Tr.32, NXB Văn học,1966) Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm của em Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Tự do B. Năm chữ C. Lục bát D. Bốn chữ Câu 2. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng yếu tố miêu tả? A. Xanh mướt cao ngập đầu B. Cha đưa con đi học C. Sao chẳng thấy trường đâu?D. Sáng nay mùa thu sang Câu 3. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu từ láy? Lúa đang thì ngậm sữa Xanh mướt cao ngập đầu Con nhìn quanh bỡ ngỡ Sao chẳng thấy trường đâu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Người con có tâm trạng như thế nào khi đi cùng cha đến trường?
  5. A.Vui sướng B. Bỡ ngỡ C. Hồi hộp D. Lo lắng Câu 5. Người cha muốn nhắn gửi điều gì với con qua hai câu thơ sau? Con ơi đi với cha Trường của con phía trước. A. Bước chân của con luôn có cha đồng hành, cha sẽ đi cùng con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp. Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con. B. Con hãy luôn luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. Con luôn phải có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. C. Con hãy biết ơn và kính trọng mẹ kể cả lúc mẹ đã già yếu. Hãy quan tâm, thấu hiểu với những vất vả của cha. D. Khắc sâu tấm lòng yêu con của cha, đồng thời thể hiện sự tin tưởng, hi vọng ở con. Câu 6. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu thơ Lúa đang thì ngậm sữa A. Làm cho sự vật trở nên chân thật, ấn tượng. B. Làm cho sự vật trở nên hấp dẫn giàu sức sống C. Làm cho sự vật trở nên đọc đáo và mới mẻ. D. Làm cho sự vật sinh động, giàu sức sống, gần gũi với con người. Câu 7. Theo em, hình ảnh hạt ngọc trong câu thơ Nắng lên ngời hạt ngọc được hiểu là gì? A. Nắng mùa thu C. Hương lúa mùa thu B. Gió mùa thu D. Sương trên cỏ bên đường Câu 8. Nội dung nào sau đây nói đúng nhất chủ đề của bài thơ? A. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con. B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. C. Thể hiện niềm vui được đưa con đến trường của người cha. D. Thể hiện lòng biết ơn của người con với người cha. Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Chỉ ra vần và nhịp được tác giả sử dụng trong bài thơ và nêu tác dụng của nó. Câu 10. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ. II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Viết một bài văn kể lại một trải nghiệm khiến em nhớ mãi Hết đề
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM phách TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 * Vần, nhịp 0,5 - Vần chân, vần cách (vần chữ cuối dòng hai vần với chữ cuối dòng 4 ở các khổ thơ) - Nhịp thơ linh hoạt 2/3; 3/2 * Tác dụng: 0,5 - Mang đến sự gần gũi, dễ đọc, dễ học với trẻ thơ - Giúp cho việc bộc lộ cảm xúc trở nên tự nhiên, lời thơ như lời thủ thỉ, tâm tình về những ấn tượng trong buổi sớm cha dẫn con đến trường. 10 - Học sinh nêu được bài học cụ thể, có ý nghĩa: 1,0 + Phải luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. + Luôn có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. + Học tập, rèn luyện thật tốt để mẹ cha được vui lòng + Luôn biết trân trọng những khoảnh khắc được bên cha mẹ, bên người thân II VIẾT 4,0 1. Hình thức, kĩ năng: - Bố cục rõ ràng; đúng kiểu bài văn tự sự kể lại một trải nghiệm. 0,5 - Sử dụng ngôi kể hợp lí (ngôi kể thứ nhất). - Bài làm cần tập trung làm nổi bật trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, đảm bảo logic giữa các phần, có sự liên kết. - Diễn đạt rõ ràng; câu và chữ đúng văn phạm 2. Nội dung a. Mở bài - Giới thiệu về trải nghiệm khiến em nhớ mãi 0,5 b. Thân bài
  7. Phần Câu Nội dung Điểm - Kể lại các sự việc đã xảy ra trong trải nghiệm theo một 2,0 trình tự hợp lí. - Thể hiện suy nghĩ, tâm trạng của bản thân 1,0 (Kết hợp kể và tả) c. Kết bài: 0,5 - Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết. *Lưu ý: Trên đây là những gợi ý và định hướng chung, 0,5 giám khảo tuỳ thuộc vào bài làm thực tế của học sinh để thưởng điểm hoặc trừ điểm cho phù hợp. Khuyến khích những bài làm có cách cảm thụ tinh tế riêng, giàu cảm xúc, có cách viết sáng tạo. BAN GIÁM HIỆU TT CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Chà Lê Thị Nam Hải Nhóm văn 6