Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)

 

Phần I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0.25 đ)

* Khoanh tròn vào chữ cái của ý mà em cho là đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:

Câu 1: Hành vi nào sau đây không đúng tình huống nguy hiểm con người?

A. Trước khi ra khỏi nhà H khóa của cẩn thân.

B. Khi ở nhà một mình người lạ xin vào nhà, H bảo chờ cha mẹ về.

C. Tình huống nguy hiểm chỉ xảy ra với trẻ em.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2:  Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Người lạ cho H tiền và rủ H đi chơi

B. Thấy một nhóm học sinh lớp bạn gây đòi đánh bạn cùng đi học với mình, H tránh đi coi như không liên quan tới mình.

C.Trên đường đi học về H rủ bạn tắm sông.

D. Cuối tuần H xin cha mẹ cho mình đi học bơi ở trung tâm .

Câu 3: Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tình thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì?

A. Đến nhà thăm hỏi, động viên

B. Kỳ thị, xa lánh

C. Ở nhà, tránh tiếp xúc

D.Tất cả các ý a, b, c

Câu 4: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?

A. Tiết kiệm tiền để mua sách.

B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.

C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.

Câu 5 : Câu nào sau đây  nói về  đức tính tiết kiệm ?

A. Tích tiểu thành đại.

B. Học, học nữa, học mãi.

C. Có công mài sắt có ngày nên kim.

D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

doc 8 trang Bảo Hà 10/03/2023 5240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_ket.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT TRƯỜNG: THCS . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II – MÔN GDCD 6 NĂM HỌC 2023-2023 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Năng lực: - Năng lực chung (tự chủ và tự học): Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. - Năng lực đặc thù (môn học): Năng lực điều chỉnh hành vi: + Nhằm kiểm tra đánh giá học sinh trong việc lĩnh hội kiến thức đã học đến giữa HKII + Nắm được các biểu hiện và nhận biết hành vi qua các nội dung đạo đức. + Nhận biết được các tình huống ứng phó với tình huống nguy hiểm, cách ứng phó; Thế nào là tiết kiệm; Thế nào là công dân của nước CHXHCNVN + Có ý thức thực hiện tự ứng phó, tự thực hiện tốt nghĩa vụ của một công dân nước CHXHCNVN; phê phán những hành vi, thói quen chưa biết tiết kiệm. 2. Phẩm chất: Trung thực: Nghiêm túc, tích cực trong khi làm bài. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Cách tổ chức kỉểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận trong vòng 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA: - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng trong các tuần học từ bài 7 đến hết bài 9 của chương trình GDCD lớp 6 giữa kì II - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận và đặc tả đề kiểm tra. 1
  2. 1) Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN: GDCD LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Tổng số Tổn TỶ Mức độ nhận thức câu g LỆ Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thời % Nhận biết gian T Nội dung Đơn vị kiến T kiến thức thức CH Thờ CH Thời CH Thờ CH Thời CH Thờ CH Thờ C Thờ CH Thời CH CH TN i TL gian TN i TL gian TN i TL i H i TL gian TN TL gian gian gian gian TN gian 1 Ứng phó 1. Khái niệm, 2 2 1 1 0,5 5 0,5 9 3 1 17 27,5 với tình biểu hiện của % huống những tình nguy hiểm huống nguy hiểm. 2. Chủ động học tập, tìm hiểu cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm. 2 Tiết kiệm 1. Khái niệm, 2 2 0,8 6 2 2 1 1 0,2 3 5 1 14 37,5 biểu hiện của % tiết kiệm. 2. Biểu hiện của tiết kiệm. 3. Hiểu và xác định được thành ngữ có liên quan tới tiết kiệm 3 Công dân 1.Khái niệm 4 4 1 10 4 1 14 35,0 nước công dân, quốc % CHXHC tịch. 2
  3. NVN 2.Hiểu và xác định được quyền và nghĩa vụ của công dân nước CHXHCNVN Tổng 8 8 0,8 6 2 2 1 10 2 2 0,7 8 0,5 9 12 3 45 15 Tỷ lệ % 40 30 20 10 30 70 100 Tổng điểm 4 3 2 1 3 7 10 2) Đặc tả BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung Đơn vị kiến Chuẩn kiến thức kỹ năng/yêu cầu cần đạt cần kiểm tra Nhận biết Thông Vận Vận kiến thức thức hiểu dụng dụng cao 1 Ứng phó với 1. Khái niệm, 1. Nhận biết: 2 1,5 0.5 tình huống biểu hiện của - Biết được cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm C 1, 2 C 3 C 15 nguy hiểm những tình 2. Thông hiểu C 15 (0,5%) huống nguy Hiểu được cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm (0,5%) hiểm. 3. Vận dụng: 2. Chủ động Có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào tình huống cụ thể học tập, tìm 4. Vận dụng cao: hiểu cách ứng Đóng vai xử lí tình huống cụ thể trong cuộc sống phó với các tình huống nguy hiểm. 2 Tiết kiệm 1. Khái niệm, 1. Nhận biết: 3,8 2 1.2 biểu hiện của -Biết được thế nào là tiết kiệm, một số biểu hiện của tiết kiệm. C 4,5 C 7, 8 C6, 13 tiết kiệm. 2. Thông hiểu: C 13 (0,2%) 2. Biểu hiện - Hiểu được biểu hiện của tiết kiệm (0,8 %) của tiết kiệm. 3. Vận dụng: 3. Hiểu và - Nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu xác định cầu của tính tiết kiệm được thành ngữ có liên 3
  4. quan tới tiết kiệm 3 Công dân 1.Khái niệm 1. Nhận biết: 4 1 nước công dân, -Nhận biết được khái niệm công dân, quốc tịch. C9,10,11,12 C 14 CHXHCNVN quốc tịch. 2. Thông hiểu: 2.Hiểu và xác Hiểu và xác định được quyền và nghĩa vụ của công dân nước định được CHXHCNVN quyền và nghĩa vụ của công dân nước CHXHCNVN Tổng 8,8 3 2,7 0,5 IV. ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GD VÀ ĐT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023-2023 TRƯỜNG: THCS Môn thi: GDCD - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Lớp Phần I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0.25 đ) * Khoanh tròn vào chữ cái của ý mà em cho là đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Hành vi nào sau đây không đúng tình huống nguy hiểm con người? A. Trước khi ra khỏi nhà H khóa của cẩn thân. B. Khi ở nhà một mình người lạ xin vào nhà, H bảo chờ cha mẹ về. C. Tình huống nguy hiểm chỉ xảy ra với trẻ em. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Người lạ cho H tiền và rủ H đi chơi 4
  5. B. Thấy một nhóm học sinh lớp bạn gây đòi đánh bạn cùng đi học với mình, H tránh đi coi như không liên quan tới mình. C.Trên đường đi học về H rủ bạn tắm sông. D. Cuối tuần H xin cha mẹ cho mình đi học bơi ở trung tâm . Câu 3: Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tình thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì? A. Đến nhà thăm hỏi, động viên B. Kỳ thị, xa lánh C. Ở nhà, tránh tiếp xúc D.Tất cả các ý a, b, c Câu 4: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Tiết kiệm tiền để mua sách. B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp. C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi. Câu 5 : Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm ? A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 6: Nhà em trồng luống rau ở ngoài vườn, hằng ngày em thường thấy bố em lấy nước sử dụng trong gia đình để tưới rau trong khi đó trong nhà không có đủ nước sạch để dùng, không lấy nước ngoài ao để tưới rau. Sau khi học xong bài này, em sẽ khuyên bố như thế nào ? A. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước trong nhà để dùng cho sinh hoạt gia đình. B. Không nói gì cả. C. Em đồng tình với việc làm đó của bố. D. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố. 5
  6. Câu 7: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta: A. làm giàu cho bản thân, gia đình và đất nước. B. sống có ích. C. yêu đời hơn . D. tự tin trong công việc. Câu 8: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì? A. Chơi game. B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người. C. Đi chơi với bạn bè. D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà. Câu 9: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em mồ côi cha mẹ. B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam. D. Cả A, B, C. Câu 10: Công dân nước CHXHCNVN là ? A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. C. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở quốc tịch nào. D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định. Câu 11: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không? A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam. B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật. C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam. 6
  7. D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật. Câu 12: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Phần II. Tự luận (7 điểm): Câu 13: (2,5 điểm) Thế nào là tiết kiệm ? (Nhận biết – 1đ). Nêu biểu hiện của tiết kiệm (Nhận biết – 1đ). Cho ví dụ? (Vận dụng – 0.5đ) Câu 14: (2,5 điểm) Bố mẹ M là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh sống, M sinh ra ở Việt Nam. Theo em, M có phải là công dân Việt Nam hay không ? Vì sao ? (Thông hiểu 2.5đ) Câu 15: (2 điểm). Nghỉ học, N được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, N bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên N cố gắng thoát khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi gần đó thấy N gặp nguy hiểm nên gọi cứu hộ trên biển và N được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền. a/ Theo em có nhận xét gì về cách ứng phó của bạn N ? (Vận dụng 1đ) b/ Nếu em là N, trong tình huống trên em sẻ làm như thế nào? (Vận dụng cao 1đ) Hết 7
  8. V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GD VÀ ĐT . ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG: THCS ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn thi: GDCD - Lớp 6 Phần I. Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0.25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D C A A A A D D B D A Phần II. Tự luận (7 điểm): Câu Nội dung Điểm - Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác (1 đ) 13 - Biêu hiện: bảo quản đồ, chi tiêu hợp lí, không xa hoa lãng phí, biết tự sắp xếp thời gian phù hợp (1,0 đ) (2,5 - HS lấy đúng ví dụ về thực hành tiết kiệm (tuỳ vào ví dụ hs lấy) điểm) Vd: Tiết kiệm tiền ăn sáng để mua sách tham khảo. (0,5 đ) - M không phải là công dân Việt Nam. (1,0đ) 14 - Vì M sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ M là người mang quốc tịch Anh chỉ sang Việt Nam làm ăn sinh sống (2,5 (1,5đ) không có quốc tịch Việt Nam (xác định quốc tịch theo huyết thống- quốc tịch của cha hoặc mẹ) điểm) a. Nhận xét: N chưa ứng phó đúng khi bị cuốn vào dòng nước xoáy. Vì, nếu N làm như thế rất nguy hiểm đến tính mạng. (1,0đ) 15 b. Nếu là N em sẽ: (2 điểm) Bình tĩnh, thả lỏng người theo dòng nước chảy, khi hết dòng ngược nước, em sẽ bơi song song vào bờ và ra hiệu cho lực (1,0đ) lượng cứu trợ đến giúp. 8