Đề kiểm tra giữa kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)

Câu 6: Vì sao dưới ách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, dân tộc ta vẫn giữ được tiếng nói của mình?

A. Người Hán để cho nhân dân ta nói tiếng Việt.

B. Người Hán để cho nhân dân ta sống theo phong tục tập quán của mình.

C. Người Việt luôn có ý thức giữ gìn và truyền dạy lại cho con cháu. Nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.                                 

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Hãy cho biết 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộc?

docx 3 trang Bảo Hà 10/03/2023 7140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_chan.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II THCS MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2022-2023 ( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức lịch sử của học sinh đã học từ bài 14 đến bài 17. - Kiểm tra việc nắm kiến thức địa lý của học sinh đã học từ bài 1 đến bài 7 2. Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Giáo dục cho HS tự giác, trung thực khi làm bài. - Giáo dục niềm yêu thích bộ môn lịch sử và địa lí. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA -Tự luận: 60%, Trắc nghiệm: 40% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNK TL TN TL TN TL Chủ đề Q Việt Nam từ Nắm được các 1 số nét văn Suy luận sự Đánh giá khoảng thế kiến thức tiêu hóa của kiện lịch sử sự kiện kỉ VII trước biểu của Việt người Việt lịch sử công Nam từ cổ vẫn được nguyên đến khoảng thế kỉ duy trì trong đầu thế kỉ X VII trước công thời Băc nguyên đến thuộc đầu thế kỉ X Số câu 4 1/2 1/2 2 7 Số điểm 1 1,5 0,5 0,5 3,5 điểm Tỉ lệ 10% 16% 5% 5% 35% Tổng số câu 4 1/2 1,5 1,5 7 Tổng số điểm 1đ 1,5đ 1,25đ 3 đ 3,5 điểm Tỉ lệ % 10% 15% 12,5% 30% 35%
  2. IV. ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS . MÔN: Lịch sử và địa lí 6 Năm học: 2022 - 2023 (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời ĐỀ CHÍNH THỨC gian giao đề) A. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu, đáp án em cho là đúng nhất. Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở đâu? A. Phong Châu (Vĩnh Phúc). B. Phong Châu (Phú Thọ). C. Cấm Khê (Hà Nội). D. Cổ Loa (Hà Nội) Câu 2. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ? A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ. Câu 3. Người đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là? A. Thứ sử. B. Thái Thú. C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ. Câu 4. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta nhằm mục đích gì? A. Đồng hoá dân tộc. B. Biến nước ta thành một quận, huyện của Trung Quốc. C. Bóc lột nhân dân ta. D. Đáp án A và B đúng. Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là? A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt. B. Chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân. C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta. D. Do ảnh hưởng của phong trào nông dân ở Trung Quốc. Câu 6: Vì sao dưới ách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, dân tộc ta vẫn giữ được tiếng nói của mình? A. Người Hán để cho nhân dân ta nói tiếng Việt. B. Người Hán để cho nhân dân ta sống theo phong tục tập quán của mình.
  3. C. Người Việt luôn có ý thức giữ gìn và truyền dạy lại cho con cháu. Nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. B. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hãy cho biết 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộc? V. HƯỚNG DẪN CHẤM A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Mỗi đáp án trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B D C C B. Tự luận (6 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Băc thuộc: - Những phong tục của người Việt được nhắc đến trong tư liệu bài học: vẽ mình (xăm mình), đứng thì vòng hai tay, ngồi thì 1đ xếp bằng hai chân, tiếp khách thì đãi trầu cau Câu 1 - Một số nét văn hoá của người Việt cổ vẫn được duy trì trong 0.5đ (2 điểm) thời Bắc thuộc: Tiếng Việt - tiếng mẹ đẻ. - Truyền thống thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, tôn trọng phụ nữ; các phong tục tập quán vốn có như cạo tóc, búi 1đ tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng - bánh giầy ., ngày tháng . năm . NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM HIỆU TRƯỞNG (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)