Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Phúc Lợi
Câu 1. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành không được thực hiện điều nào dưới đây? A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
B. Nếm, ngửi hóa chất.
C. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
D. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
Câu 2. Khoa học tự nhiên là A. một nhánh của khoa học.
B. khoa học nghiên cứu các vấn đề phát sinh trong xã hội.
C. nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên.
D. một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, quy luật của chúng.
Câu 3. Việc làm nào sau đây được cho là an toàn trong phòng thực hành?
A. Đùa nghịch trong phòng thực hành.
B. Tự ý làm các thí nghiệm.
C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm.
D. Sau khi làm thí nghiệm không cần vệ sinh phòng thực hành. Câu 4. Kính lúp đơn giản:
A. gồm một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).
B. gồm một tấm kính lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền).
C. gồm một tấm kính một mặt phẳng, một mặt lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền).
D. gồm một tấm kính hai mặt phẳng đều nhau. Cấu tạo của kính lúp gồm mấy bộ phận?
Câu 5. Công việc nào dưới đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp?
A. Người già đọc sách. B. Sửa chữa đồng hồ.
C. Khâu vá. D. Quan sát một vật ở rất xa
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Phúc Lợi
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS PHÚC LỢI NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: Khoa học Tự nhiên 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi có _04__ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp Mã đề 101 I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành không được thực hiện điều nào dưới đây? A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. B. Nếm, ngửi hóa chất. C. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. D. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành. Câu 2. Khoa học tự nhiên là A. một nhánh của khoa học. B. khoa học nghiên cứu các vấn đề phát sinh trong xã hội. C. nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên. D. một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, quy luật của chúng. Câu 3. Việc làm nào sau đây được cho là an toàn trong phòng thực hành? A. Đùa nghịch trong phòng thực hành. B. Tự ý làm các thí nghiệm. C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm. D. Sau khi làm thí nghiệm không cần vệ sinh phòng thực hành. Câu 4. Kính lúp đơn giản: A. gồm một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền). B. gồm một tấm kính lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền). C. gồm một tấm kính một mặt phẳng, một mặt lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền). D. gồm một tấm kính hai mặt phẳng đều nhau. Cấu tạo của kính lúp gồm mấy bộ phận? Câu 5. Công việc nào dưới đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp? A. Người già đọc sách. B. Sửa chữa đồng hồ. C. Khâu vá. D. Quan sát một vật ở rất xa. Câu 6. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi? A. Tế bào biểu bì vảy hành. B. Con kiến. C. Con ong. D. Tép bưởi Câu 7. Việc làm nào sau đây không phải là việc bảo quản kính hiển vi? A. Lau khô sau khi sử dụng. B. Để nơi khô ráo, tránh mốc ở bộ phận quang học. C. Rửa sạch bộ phận quang học bằng nước khoáng. D. Kính phải được bảo dưỡng định kì. Câu 8. Vật nào dưới đây là vật sống? A. Vi khuẩn. B. Cành gỗ mục. C. Hòn đá. D. Cái bàn. Câu 9. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là Mã đề 101 – KHTN 6 Trang 1/4
- A. Đềximet (dm). B. Mét (m). C. Centimet (cm). D. Milimet (mm). Câu 10. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là A. Tấn. B. Miligam. C. Kilôgam. D. Gam. Câu 11. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là A. Tuần. B. Ngày. C. Giây. D. Giờ. Câu 12. Giới hạn đo của một thước là A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước. B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước. D. chiều dài giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước. Câu 13. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá. B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ. C. Nghiên cứu về ngoại ngữ. D. Nghiên cứu về luật đi đường. Câu 14. Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là: A. Sự bay hơi. B. Sự đông đặc. C. Sự nóng chảy. D. Sự ngưng tụ. Câu 15. Đâu là vật thể nhân tạo? A. Con mèo. B. Ô tô. C. Hạt đậu. D. Vi khuẩn. Câu 16. Vật thể nào sau đây chứa sắt? A. Hạt ngô. B. Hạt gạo. C. Củ khoai. D. Lưỡi cuốc. Câu 17. Đáp án nào sau đây là đúng nhất: A. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. B. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. C. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. D. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất. Câu 18. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng nào? A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí. B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. Dãn nở vì nhiệt của các chất. D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi vật đều có khối lượng. B. Người ta sử dụng cân để đo khối lượng. C. Khối lượng là số đo của lượng bao bì chứa vật. D. Các đơn vị đo khối lượng là miligam, gam, tạ, . Câu 20. Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí? A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định. C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng . D. Không chảy được . Câu 21. Sự nóng chảy, sự đông đặc,và sự sôi có đặc điểm nào giống nhau? A. Nhiệt độ không thay đổi và xảy ra ở một nhiệt độ xác định. B. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ không xác định. Mã đề 101 – KHTN 6 Trang 2/4
- C. Nhiệt độ giảm dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định. D. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định. Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí oxygen không tan trong nước . B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh. C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy. Câu 23. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. B. Nghiên cứu sự lên xuống của thủy triều. C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Quốc. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hóa học. Câu 24. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực vật lí là gì? A. Khoa học Trái Đất, vũ trụ và các hành tinh. B. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng. C. Sinh vật và môi trường. D. Chất và sự biến đổi các chất. Câu 25. Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống? A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế. B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị. Câu 26. Con gà đẻ trứng là thể hiện dấu hiệu nào của vật sống? A. Thải bỏ chất thải. B. Vận động. C. Sinh sản. D. Lớn lên. Câu 27. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo nhiệt độ? A. Nhiệt kế. B. Tốc kế. C. Cân. D. Đồng hồ. Câu 28. Khi sử dụng cân đồng hồ, người ta phải thực hiện các thao tác sau (Chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) a, Đặt vật cần cân lên đĩa cân. b, Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số . c, Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp. d, Đọc và ghi kết quả đo. e, Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân. Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất A. a,b,e,d,c. B. c, b, a, e,d. C. e, d, a, c, b. D. b, c, d, a, e. Câu 29. Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật? A. Thước thẳng, thước dây, thước đo độ. B. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây. C. Compa, thước mét, thước đo độ. D. Thước kẹp, thước thẳng, compa . Câu 30. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thời gian ? A. Cân đồng hồ. B. Thước cuộc. C. Đồng hồ quả lắc. D. Nhiệt kế. Câu 31. Điền vào chỗ trống “ ” trong câu sau để được câu phát biểu đúng: Mã đề 101 – KHTN 6 Trang 3/4
- “Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1) : Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2) .” A. (1) nóng – lạnh; (2) cao. B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp. C. (1) nhiệt độ; (2) cao. D. (1) nhiệt độ; (2) thấp. Câu 32. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để: A. Lựa chọn đồng hồ đo phù hợp. B. Đặt mắt đúng cách. C. Đọc kết quả đo chính xác. D. Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách. Câu 33. Một người dùng bình chia độ (Hình 5.7) để đo thể tích của chất lỏng. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây. A. 10,2 cm3. B. 10,50 cm3. C. 10,5 cm3. D. 10 cm3. Câu 34. Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100 m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây? A. Đồng hồ quả lắc. B. Đồng hồ hẹn giờ. C. Đồng hồ bấm giây D. Đồng hồ đeo tay. Câu 35. Để xác định thời gian luộc chín một quả trứng, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây? A. Đồng hồ quả lắc. B. Đồng hồ hẹn giờ. C. Đồng hồ bấm giây D. Đồng hồ đeo tay. II. T Ự LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1. (1 điểm): Em hãy đề xuất 4 biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí ở thành phố Hà Nội. Câu 2. (2 điểm): Gas là một chất rất dễ cháy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas. a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn? b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí? c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, cháy mạnh thì ta nên làm thế nào? d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì? HẾT Mã đề 101 – KHTN 6 Trang 4/4