Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng - Mã đề 103

Câu 1. Lịch sử được hiểu là tất cả những gì

A. đang diễn ra ở hiện tại. B. sẽ xảy ra trong tương lai.

C. đã xảy ra trong quá khứ. D. đã và đang diễn ra trong đời sống.

Câu 2. Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng nào sau đây?

A. Hướng Đông. B. Hướng Bắc. C. Hướng Tây. D. Hướng Nam.

Câu 3. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một

A. kỉ nguyên. B. thiên niên kỉ. C. thập kỉ. D. thế kỉ.

Câu 4. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

A. Đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại.

B. Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực.

C. Biết được chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.

D. Biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.

Câu 5. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. các mũi tên chỉ hướng. B. các đường kinh, vĩ tuyến.

C. mép bên trái tờ bản đồ. D. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.

Câu 6. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến

A. 00. B. 1800. C. 600. D. 900.

Câu 7. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Sự lên, xuống của thuỷ triều.

B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...

C. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác.

D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời.

Câu 8. Tỉ lệ bản đồ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

A. trung bình. B. lớn. C. nhỏ. D. rất lớn.

docx 2 trang vyoanh03 10/07/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng - Mã đề 103", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng - Mã đề 103

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2023-2024 Thời gian làm bài: 60 phút ( MÃ ĐỀ 103) Ngày kiểm tra: 25 /10/2023 (Đề gồm 02 trang) I. TRẮC (ĐềNGHIỆM gồm 03 trang) (4 điểm) Học sinh chọn phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm): Câu 1. Lịch sử được hiểu là tất cả những gì A. đang diễn ra ở hiện tại. B. sẽ xảy ra trong tương lai. C. đã xảy ra trong quá khứ. D. đã và đang diễn ra trong đời sống. Câu 2. Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng nào sau đây? A. Hướng Đông. B. Hướng Bắc. C. Hướng Tây. D. Hướng Nam. Câu 3. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một A. kỉ nguyên. B. thiên niên kỉ. C. thập kỉ. D. thế kỉ. Câu 4. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử? A. Đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại. B. Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực. C. Biết được chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ. D. Biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc. Câu 5. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào A. các mũi tên chỉ hướng. B. các đường kinh, vĩ tuyến. C. mép bên trái tờ bản đồ. D. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ. Câu 6. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến A. 00. B. 1800. C. 600. D. 900. Câu 7. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp, C. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác. D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 8. Tỉ lệ bản đồ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ A. trung bình. B. lớn. C. nhỏ. D. rất lớn. Câu 9. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây? A. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình. B. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người. C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn. D. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ. Câu 10. Học Địa lí giúp em: A. Nắm vững công thức Hóa học B. Tìm hiểu lịch sử của nhân loại. C. Khám phá được tự nhiên, văn hóa, kinh tế nhiều nơi trên thế giới D. Giải thích các hiện tượng vật lý. Câu 11. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa. Mã đề 103 Trang 1/2
  2. B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu. C. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa. D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa. Câu 12. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến A. 900. B. 00. C. 66033’. D. 23027’. Câu 13. Tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm A. Đức Phật ra đời. B. Chúa Giê-su qua đời. C. loài vượn người xuất hiện. D. Chúa Giê-su ra đời. Câu 14. Hiện tượng, quá trình nào sau đây các em sẽ được tìm hiểu trong phân môn Địa lí 6? A. Sự biến dạng của lo xo. B. Hiện tượng các mùa. C. Sự chuyển hoá năng lượng trong các chất. D. Sự lớn lên của cơ thể sinh vật. Câu 15. Tư liệu hiện vật là A. di tích, đồ vật của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. B. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ. C. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học. D. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại. Câu 16. Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành A. Người tối cổ. B. Người hiện đại. C. Người tinh khôn. D. vượn người. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (1 điểm) : Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến? Câu 2 (1,5 điểm): Quan sát hình dưới đây ghi tọa độ địa lí của các điểm A, B, C. Câu 3 (0,5 điểm): Một bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000, biết khoảng cách thực tế từ A đến B là 25 km. Tính khoảng cách trên bản đồ từ A đến B? Câu 4 (1,0 điểm): Các sự kiện dưới đây xảy ra cách năm 2022 khoảng bao nhiêu năm: + Khoảng thiên niên kỉ III TCN, người Ai Cập đã biết làm ra lịch. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra năm 40. Câu 5 (1,5 điểm): Hãy kể những ngày nghỉ lễ theo âm lịch và dương lịch ở nước ta? Câu 6 (0,5 điểm): Kể tên một số truyền thuyết có liên quan đến lịch sử mà em biết? HẾT Mã đề 103 Trang 2/2