Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng - Mã đề 104

Câu 1. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một

A. kỉ nguyên. B. thập kỉ. C. thế kỉ. D. thiên niên kỉ.

Câu 2. Học Địa lí giúp em:

A. Nắm vững công thức Hóa học

B. Giải thích các hiện tượng vật lý.

C. Khám phá được tự nhiên, văn hóa, kinh tế nhiều nơi trên thế giới

D. Tìm hiểu lịch sử của nhân loại.

Câu 3. Tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm

A. loài vượn người xuất hiện. B. Đức Phật ra đời.

C. Chúa Giê-su qua đời. D. Chúa Giê-su ra đời.

Câu 4. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây?

A. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình.

B. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người.

C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn.

D. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ.

Câu 5. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến

A. 23027’. B. 66033’. C. 900. D. 00.

Câu 6. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

A. lớn. B. rất lớn. C. trung bình. D. nhỏ.

Câu 7. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến

A. 900. B. 600. C. 00. D. 1800.

Câu 8. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. các mũi tên chỉ hướng. B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.

C. mép bên trái tờ bản đồ. D. các đường kinh, vĩ tuyến.

Câu 9. Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành

A. Người tinh khôn. B. vượn người. C. Người tối cổ. D. Người hiện đại.

Câu 10. Lịch sử được hiểu là tất cả những gì

A. đã và đang diễn ra trong đời sống. B. đang diễn ra ở hiện tại.

C. đã xảy ra trong quá khứ. D. sẽ xảy ra trong tương lai.

docx 2 trang vyoanh03 10/07/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng - Mã đề 104", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng - Mã đề 104

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2023-2024 Thời gian làm bài: 60 phút ( MÃ ĐỀ 104) Ngày kiểm tra: 25 /10/2023 (Đề gồm 02 trang) I. TRẮC (ĐềNGHIỆM gồm 03 trang) (4 điểm) Học sinh chọn phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm): Câu 1. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một A. kỉ nguyên. B. thập kỉ. C. thế kỉ. D. thiên niên kỉ. Câu 2. Học Địa lí giúp em: A. Nắm vững công thức Hóa học B. Giải thích các hiện tượng vật lý. C. Khám phá được tự nhiên, văn hóa, kinh tế nhiều nơi trên thế giới D. Tìm hiểu lịch sử của nhân loại. Câu 3. Tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm A. loài vượn người xuất hiện. B. Đức Phật ra đời. C. Chúa Giê-su qua đời. D. Chúa Giê-su ra đời. Câu 4. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây? A. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình. B. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người. C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn. D. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ. Câu 5. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến A. 23027’. B. 66033’. C. 900. D. 00. Câu 6. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ A. lớn. B. rất lớn. C. trung bình. D. nhỏ. Câu 7. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến A. 900. B. 600. C. 00. D. 1800. Câu 8. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào A. các mũi tên chỉ hướng. B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ. C. mép bên trái tờ bản đồ. D. các đường kinh, vĩ tuyến. Câu 9. Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành A. Người tinh khôn. B. vượn người. C. Người tối cổ. D. Người hiện đại. Câu 10. Lịch sử được hiểu là tất cả những gì A. đã và đang diễn ra trong đời sống. B. đang diễn ra ở hiện tại. C. đã xảy ra trong quá khứ. D. sẽ xảy ra trong tương lai. Câu 11. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ A. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa. B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu. C. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa. D. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa. Câu 12. Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng nào sau đây? A. Hướng Nam. B. Hướng Đông. C. Hướng Bắc. D. Hướng Tây. Mã đề 104 Trang 1/2
  2. Câu 13. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Sự lên, xuống của thuỷ triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp, C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác. Câu 14. Hiện tượng, quá trình nào sau đây các em sẽ được tìm hiểu trong phân môn Địa lí 6? A. Sự lớn lên của cơ thể sinh vật. B. Hiện tượng các mùa. C. Sự chuyển hoá năng lượng trong các chất. D. Sự biến dạng của lo xo. Câu 15. Tư liệu hiện vật là A. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại. B. di tích, đồ vật của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. C. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học. D. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ. Câu 16. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử? A. Đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại. B. Biết được chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ. C. Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực. D. Biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (1 điểm) : Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến? Câu 2 (1,5 điểm): Quan sát hình dưới đây ghi tọa độ địa lí của các điểm A, B, C. Câu 3 (0,5 điểm): Một bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000, biết khoảng cách thực tế từ A đến B là 25 km. Tính khoảng cách trên bản đồ từ A đến B? Câu 4 (1,0 điểm): Các sự kiện dưới đây xảy ra cách năm 2022 khoảng bao nhiêu năm: + Khoảng thiên niên kỉ III TCN, người Ai Cập đã biết làm ra lịch. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra năm 40. Câu 5 (1,5 điểm): Hãy kể những ngày nghỉ lễ theo âm lịch và dương lịch ở nước ta? Câu 6 (0,5 điểm): Kể tên một số truyền thuyết có liên quan đến lịch sử mà em biết? HẾT Mã đề 104 Trang 2/2