Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

Phần I: (6 điểm) Đọc hiểu: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi    

 

      “Thiêng liêng hai tiếng gia đình

Nơi mọi người sống hết mình vì ta
        Con cháu cha mẹ ông bà
Xung quanh tất cả đều là người thân

        Cho ta cuộc sống tinh thần
Cho ta vật chất không cần nghĩ suy
         Cha mẹ ta thật diệu kỳ
Yêu thương ta nhất từ khi lọt lòng

         Mẹ cho ta bú ẵm bồng
Cha nuôi ta lớn tính công thế nào
         Như là biển rộng trời cao
Cha làm bệ phóng dẫn vào tương lai”

                                                        (Hai tiếng gia đình- Nguyễn Đình Huân) 

Câu 1: (1 điểm) Đoạn thơ trên được tác giả viết theo thể thơ nào? Chỉ ra dấu hiệu của thể thơ đó?

Câu 2: (0,5 điểm)  Xác định phương thức biểu đạt của đoạn thơ trên? 

Câu 3: (1,5 điểm) Theo tác giả “ gia đình” được hiểu như thế nào? 

Câu 4: (1,5 điểm)  Đoạn thơ cuối tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Em hãy chỉ rõ và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó? 

Câu 5: (1,5 điểm)  Em hãy viết một đoạn văn từ 5-7 câu nêu ý kiến của mình về vai trò của gia đình đối với mỗi con người. 

doc 4 trang Bảo Hà 20/03/2023 6860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thu.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề 1. Đọc hiểu Nhận biết về thể - Hiểu nội dung Kết nối với thơ, phương thức đoạn trích đời sống: suy biểu đạt, nghệ - Tác dụng của nghĩ về vai thuật so sánh nghệ thuật so trò của gia sánh đình đối với mỗi con người Số câu Số câu: 2 Số câu:2 Số câu:1 Số câu: 5 Số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 3 Số điểm: 1,5 Số điểm: 6 tỉ lệ% 15% 30% 15% tỉ lệ% :60% 2. Viết Kể lại mộ trải nghiệm của bản thân Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 4 Số điểm: 4 tỉ lệ% 40% Số câu Số câu: 2 Số câu:2 Số câu: 2 Số câu:7 Số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 3 Số điểm: 5,5 Số điểm:10 tỉ lệ% 15% 30% Tỉ lệ : 100%
  2. Đề kiểm tra giữa kỳ I Ngữ văn 6 – Bộ KNTT Thời gian: 90 phút Phần I: (6 điểm) Đọc hiểu: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi “Thiêng liêng hai tiếng gia đình Nơi mọi người sống hết mình vì ta Con cháu cha mẹ ông bà Xung quanh tất cả đều là người thân Cho ta cuộc sống tinh thần Cho ta vật chất không cần nghĩ suy Cha mẹ ta thật diệu kỳ Yêu thương ta nhất từ khi lọt lòng Mẹ cho ta bú ẵm bồng Cha nuôi ta lớn tính công thế nào Như là biển rộng trời cao Cha làm bệ phóng dẫn vào tương lai” (Hai tiếng gia đình- Nguyễn Đình Huân) Câu 1: (1 điểm) Đoạn thơ trên được tác giả viết theo thể thơ nào? Chỉ ra dấu hiệu của thể thơ đó? Câu 2: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn thơ trên? Câu 3: (1,5 điểm) Theo tác giả “ gia đình” được hiểu như thế nào? Câu 4: (1,5 điểm) Đoạn thơ cuối tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Em hãy chỉ rõ và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó? Câu 5: (1,5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn từ 5-7 câu nêu ý kiến của mình về vai trò của gia đình đối với mỗi con người. Phần II. (4 điểm) Viết Em hãy viết một bài văn kể lại một trải nghiệm của em. Hết .
  3. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Thể thơ lục bát 0,5 - 1 câu có 6 tiếng, 1 câu có 8 tiếng 0,5 Câu 2 - PTBĐ: Biểu cảm 0,5 - Gia đình là nơi rất thiêng liêng: 0,25 + Nơi có những người thân cùng chung sống: Ông bà, cha 0,5 mẹ Câu 3 + Nơi mọi người sống hết mình vì ta, sẵn sàng yêu thương ta 0,5 vô điều kiện + Nơi cho ta cả vật chất lẫn tinh thần 0,25 Câu 4 - Nghệ thuật so sánh: 0,5 - Tác dụng: Ca ngợi công ơn vô cùng to lớn của cha mẹ 0,5 dành cho con cái Câu 6 - Hiểu về vai trò của gia đình 0,5 - Bày tỏ được suy nghĩ, tình cảm về gia đình 0,5 0,25 - Mong muốn của bản thân về gia đình mình 0,25 - Hứa hẹn sẽ làm gì cho gia đình của mình II. Phần viết: 4,0 điểm Mở bài Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc. 0,5 Thân - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra bài câu chuyện. 1,0 - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. 1,0 (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách 1,0
  4. hợp lí). Kết bài Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. 0,5 III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các 0,25 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện chọn lọc, có sử dụng kết hợp 0,5 biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của 0,25 bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.