Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thu Huyền (Có đáp án)
Câu 1. Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn H giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó của H thể hiện H là người như thế nào?
A. Tự ti. B. Tự tin. C. Tự lập. D. Ỷ lại.
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự lập ?
A. Tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
B. Luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.
C. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. Dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
Câu 3. Câu tục ngữ: "Siêng làm thì có, siêng học thì hay" biểu hiện của đức tính nào dưới đây?
A. Siêng năng, kiên trì. B. Trung thực, thành khẩn.
C. Trung thành, khiêm tốn. D. Tiết kiệm thời gian.
Câu 4. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tình yêu thương con người?
A. Thương người như thể thương thân. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ gìn truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?
A. Qua cầu rút ván. B. Giấy rách phải giữ lấy lề.
C. Có đi có lại mới toại lòng nhau. D. Vung tay quá chán.
Câu 6. “Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn. là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Thương hại người khác. B. Giúp đỡ người khác.
C. Đồng cảm và thương hại. D. Yêu thương con người.
Câu 7. Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật?
A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình không cần lắng nghe ý kiến người khác.
B. Phê phán gay gắt những người không cùng quan điểm với mình.
C. Phê phán những việc làm sai trái, không đúng sự thật trong hiện thực.
D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến quyền lợi của mình.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Thu Huyền (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 Năm học: 2023- 2024 Ngày kiểm tra: 12/12/2023 Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình. - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống. Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác. - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới. - Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra. - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các biểu hiện của bạo lực học đường. - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân. 2. Phẩm chất. - Thông qua việc học tập và làm bài kiểm tra sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: + Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra học kỳ để đạt kết quả tốt. + Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. + Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (đính kèm trang sau) 1. Thời điểm kiểm tra: kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc nội dung Bài 6 Tự nhận thức bản thân. 2. Thời gian làm bài: 45 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). 4. Cấu trúc: Mức độ đề: 30% nhận biết- 30% thông hiểu- 30% vận dụng- 10% vận dụng cao 5.Mức độ nhận thức trong đề kiểm tra: - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 4 câu, thông hiểu: 8 câu, vận dụng 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). III. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA (đính kèm trang sau) IV. NỘI DUNG ĐỀ THI (đính kèm trang sau) V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (đính kèm trang sau) GV RA ĐỀ TỔ-NHÓM CM BAN GIÁM HIỆU Nguyễn Thị Thu Huyền Hoàng Thị Lệ Lê Thị Ngọc Anh
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD - KHỐI 6 Nội Mức độ nhận thức Tổng dung/ Chủ Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ Tổng đề kiến điểm thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 1 2 4 1 Bài 1: 0.25đ 0.25đ 0.5đ 1đ điểm Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ Giáo 1 1 2 4 1 dục Bài 2: 0.25đ 0.25đ 0.5đ 1đ điểm đạo Yêu đức thương con 1 1 1 1 người 2đ 1đ 1đ 1đ 2 1 3 0.75 Bài 3: 0.25đ 0.25đ 0.75đ điểm Siêng năng kiên trì Bài 4: 1 1 2 1 2.5 Tôn 0.25đ 0.25đ 0.5đ 2đ điểm trọng sự thật Bài 5: 1 2 3 1 3.75 Tự lập 0.25đ 0.5đ 0.75đ 3đ điểm Giáo Bài 6: 1 2 1 4 1 dục Tự nhận 0.25đ 0.5đ 0.25đ 1đ điểm kỹ thức bản năng thân sống 4 1 8 1 8 1 1 20 2 10 Tổng số câu 1đ 2đ 2đ 1đ 2đ 1đ 1đ 5đ 5đ điểm Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 50% 50% Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD - KHỐI 6 Vị trí câu hỏi Vị trí câu hỏi Nội Mức độ Yêu cầu cần đạt Đề 1 Đề 2 dung TL TN TL TN - Nhận biết được tự hào về truyền thống C20 C11 gia đình dòng họ là gì. Nhận biết. - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. - Giải thích được vì sao phải tự hào về C5 C9 Thông truyền thống gia đình dòng họ. Tự hào hiểu. - Phân biệt được hành vi tự hào về về truyền thống gia đình, dòng họ. truyền thống - Phê phán những người không biết tự C13 C12 gia hòa và giữ gìn truyền thống gia đình, C18 C15 Vận dụng. đình, dòng họ. Noi theo những người biết giữ dòng gìn truyền thống gia đình,, dòng họ. họ. Vận dụng - Thực hiện một số việc làm về tự hào cao. truyền thống gia đình, dòng họ. - Nêu được khái niệm yêu thương con C6 C2 Nhận biết. người. - Liệt kê được những biểu hiện của người có lòng yêu thương con người. - Giải thích được vì sao phải yêu thương C4 C7 Thông Yêu con người. hiểu. thương - Muốn yêu thương con người chúng ta con cần làm gì. người. C14 C16 - Xác định được một số cách rèn luyện C16 C17 thói quen biết yêu thương con người phù hợp với bản thân Vận dụng. - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng. - Thực hiện được lòng yêu thương con Vận dụng người trong các trường hợp, có cách xử cao. lí phù hợp trong mọi hoàn cảnh. Nhận biết. - Nêu được khái niệm các biểu hiện, ý C19 C5 nghĩa của siêng năng, kiên trì Siêng Thông C3 C10 - Giải thích được vì sao phải siêng năng, năng, hiểu. C10 C6 kiên trì. kiên Câu 21 trì. - Phân biệt được những hành vi có đức C12 C8 tính siêng năng kiên trì. Vận dụng. - Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa có tính siêng năng, kiên trì trong học tập và cuộc sống.
- D. Dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. Câu 13. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ gìn truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ? A. Vung tay quá chán. B. Giấy rách phải giữ lấy lề. C. Qua cầu rút ván. D. Có đi có lại mới toại lòng nhau. Câu 14. Câu tục ngữ: "Siêng làm thì có, siêng học thì hay" biểu hiện của đức tính nào dưới đây? A. Trung thành, khiêm tốn. B. Tiết kiệm thời gian. C. Siêng năng, kiên trì. D. Trung thực, thành khẩn. Câu 15. “Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn.” là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Giúp đỡ người khác. B. Đồng cảm và thương hại. C. Yêu thương con người. D. Thương hại người khác. Câu 16. Khi đi xe buýt bạn A thấy một phụ nữ mang thai, trông cô ấy rất mệt mỏi. Vì xe rất đông nên không có chỗ ngồi. Thấy vậy, bạn A đã nhanh chóng nhường ghế cho cô ấy. Việc làm của bạn A thể hiện điều gì? A. Tinh thần tôn trọng người lớn tuổi hơn mình. B. Lòng yêu thương con người. C. Thích thể hiện mình trước đông người. D. Muốn được mọi người trên xe khen mình. Câu 17. Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân? A. Mỗi người có hạn chế, yếu kém riêng của mình. B. Mỗi người có những điểm mạnh, điểm yếu riêng. C. Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau. D. Mỗi người không ai giống nhau hoàn toàn. Câu 18. Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường. B. Đi bên cạnh, trêu cho bạn bực tức rồi phóng xe tới trường. C. Coi như không biết vì không liên quan đến mình. D. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học. Câu 19. Dòng họ bạn A luôn động viên con cháu theo ngành Y để chữa bệnh cứu người, nối tiếp truyền thống của thế hệ trước trong gia đình. Năm nay anh của A đã thi đỗ vào đại học Y. Việc làm đó của anh A thể hiện điều gì? A. Yêu thương, động viên con cháu trong gia đình, dòng họ. B. Giúp đỡ, khích lệ con cháu trong gia đình, dòng họ. C. Quan tâm động viên con cháu trong gia đình, dòng họ. D. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Câu 20. Em đã làm những việc gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Chỉ muốn quảng bá về nghề đang thịnh hành của quê hương. B. Giới thiệu về nghề truyền thống của gia đình và dòng họ. C. Xấu hổ vì sự nghèo nàn của quê hương và dòng họ. D. Nghề truyền thống là nghề đã lạc hậu. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN (5.0 điểm). Câu 21. (3 điểm): Thế nào là siêng năng kiên trì? Siêng năng kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? Lấy ví dụ thể hiện người có đức tính siêng năng kiên trì? Câu 22. Tình huống (2 điểm): B và A chơi thân với nhau và ngồi cùng bàn. Trong tiết kiểm tra Toán, B đã nhiều lần sử dụng tài liệu. Khi giáo viên hỏi: “Các em có thấy bạn nào đang sử dụng tài liệu không?”. A lúc đấy im lặng không trả lời, A nghĩ “ B là bạn mình mình không thể phô nó được”. a/ Em có đồng tình với hành vi của A hay không? Vì sao? b/ Nếu em là A trong tường hợp đó em sẽ làm gì? HẾT Đề kiểm tra gồm 22 câu hỏi.
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 Năm học: 2023- 2024 Ngày kiểm tra: 12/12/2023 MÃ ĐỀ GDCD6 – CKI – 204 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm): Đọc câu hỏi và tô vào phiếu chữ cái đầu đáp án em cho là đúng. Câu 1. Em đã làm những việc gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Giới thiệu về nghề truyền thống của gia đình và dòng họ. B. Xấu hổ vì sự nghèo nàn của quê hương và dòng họ. C. Chỉ muốn quảng bá về nghề đang thịnh hành của quê hương. D. Nghề truyền thống là nghề đã lạc hậu. Câu 2. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ gìn truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ? A. Giấy rách phải giữ lấy lề. B. Qua cầu rút ván. C. Có đi có lại mới toại lòng nhau. D. Vung tay quá chán. Câu 3. “Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn.” là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Yêu thương con người. B. Giúp đỡ người khác. C. Đồng cảm và thương hại. D. Thương hại người khác. Câu 4. Ngày mai, lớp của T đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng mang đi. Việc làm đó của T thể hiện điều gì? A. Ỷ lại. B. Tự lập. C. Tự ti. D. Tự tin. Câu 5. Trên đường đi học, em thấy bạn cùng trường bị xe hỏng phải dắt bộ, trong khi đó chỉ còn 15 phút nữa là vào lớp. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Đi bên cạnh, trêu cho bạn bực tức rồi phóng xe tới trường. B. Coi như không biết vì không liên quan đến mình. C. Phóng xe thật nhanh đến trường không sẽ muộn học. D. Đèo bạn mang xe đi sửa sau đó đèo bạn đến trường. Câu 6. Bạn N ham mê trò chơi điện tử, nên dành rất ít thời gian cho việc học. Kết quả là bạn học rất kém, cô giáo chủ nhiệm đã gọi điện về thông báo với gia đình. Trong trường hợp này, nếu em là bạn của N em sẽ làm gì? A. Đi nói xấu bạn với các bạn trong lớp. B. Khuyên bạn giảm chơi điện tử, chăm chỉ học tập. C. Nhờ bạn dạy mình thêm những trò mới. D. Mặc kệ, vì đấy là lựa chọn của bạn. Câu 7. Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự lập ? A. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. B. Tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. C. Dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. D. Luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. Câu 8. Câu tục ngữ: "Siêng làm thì có, siêng học thì hay" biểu hiện của đức tính nào dưới đây? A. Trung thành, khiêm tốn. B. Trung thực, thành khẩn. C. Tiết kiệm thời gian. D. Siêng năng, kiên trì. Câu 9. Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật? A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình không cần lắng nghe ý kiến người khác. B. Phê phán gay gắt những người không cùng quan điểm với mình. C. Phê phán những việc làm sai trái, không đúng sự thật trong hiện thực. D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến quyền lợi của mình. Câu 10. “Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.” là khái niệm nào dưới đây? A. Tự giác. B. Siêng năng. C. Trung thực. D. Kiên trì. Câu 11. Dòng họ bạn A luôn động viên con cháu theo ngành Y để chữa bệnh cứu người, nối tiếp truyền thống của thế hệ trước trong gia đình. Năm nay anh của A đã thi đỗ vào đại học Y. Việc làm đó của anh A thể hiện điều gì? A. Quan tâm động viên con cháu trong gia đình, dòng họ. B. Yêu thương, động viên con cháu trong gia đình, dòng họ. C. Giúp đỡ, khích lệ con cháu trong gia đình, dòng họ.
- D. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Câu 12. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tình yêu thương con người? A. Giấy rách phải giữ lấy lề. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. D. Thương người như thể thương thân. Câu 13. Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện điều gì? A. Tự nhận thức bản thân. B. Mặc cảm bản thân. C. Sự tự phê bình mình. D. Sự thay đổi tính cách. Câu 14. Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức bản thân? A. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu cho phù hợp. B. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn. D. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích. Câu 15. Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn H giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó của H thể hiện H là người như thế nào? A. Tự lập. B. Ỷ lại. C. Tự ti. D. Tự tin. Câu 16. “Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.” được gọi là gì? A. Tự trọng. B. Có kĩ năng sống. C. Tự nhận thức về bản thân. D. Thông minh. Câu 17. Khi đi xe buýt bạn A thấy một phụ nữ mang thai, trông cô ấy rất mệt mỏi. Vì xe rất đông nên không có chỗ ngồi. Thấy vậy, bạn A đã nhanh chóng nhường ghế cho cô ấy. Việc làm của bạn A thể hiện điều gì? A. Tinh thần tôn trọng người lớn tuổi hơn mình. B. Muốn được mọi người trên xe khen mình. C. Thích thể hiện mình trước đông người. D. Lòng yêu thương con người. Câu 18. Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân? A. Mỗi người có hạn chế, yếu kém riêng của mình. B. Mỗi người có những điểm mạnh, điểm yếu riêng. C. Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau. D. Mỗi người không ai giống nhau hoàn toàn. Câu 19. Ý nghĩa nào dưới đây thể hiện việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Có rất nhiều bạn bè trong đời sống. B. Có thêm tiền tiết kiệm. C. Có thêm sức mạnh trong cuộc sống. D. Không phải lo về việc làm. Câu 20. Câu tục ngữ “Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng” nói về điều gì ? A. Yêu thương con người B. Tính tự lập. C. Tôn trọng sự thật. D. Tôn sư trọng đạo. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN (5.0 điểm). Câu 21. (3 điểm): Thế nào là siêng năng kiên trì? Siêng năng kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? Lấy ví dụ thể hiện người có đức tính siêng năng kiên trì? Câu 22. Tình huống (2 điểm): B và A chơi thân với nhau và ngồi cùng bàn. Trong tiết kiểm tra Toán, B đã nhiều lần sử dụng tài liệu. Khi giáo viên hỏi: “Các em có thấy bạn nào đang sử dụng tài liệu không?”. A lúc đấy im lặng không trả lời, A nghĩ “ B là bạn mình mình không thể phô nó được”. a/ Em có đồng tình với hành vi của A hay không? Vì sao? b/ Nếu em là A trong tường hợp đó em sẽ làm gì? HẾT Đề kiểm tra gồm 22 câu hỏi.
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN:GDCD - KHỐI: 6 I. Trắc nghiệm (5.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. MÃ ĐỀ GDCD6 - HKI Mã đề 101 102 103 104 201 202 203 204 Câu Câu 1 C B B C D A A A Câu 2 C A C C B D A A Câu 3 A B B C C A A A Câu 4 A A D B D A D A Câu 5 B C A A C D C D Câu 6 D C B D B D D B Câu 7 C A B A A B D A Câu 8 C B C A A B A D Câu 9 C C D A A B B C Câu 10 B C B D B A D B Câu 11 A D A D D B D D Câu 12 D C A C A C B D Câu 13 D C A C B B B A Câu 14 D C B D A C C B Câu 15 A C B D D D C A Câu 16 A B A A C A B C Câu 17 A C D D B C C D Câu 18 A D B D D D A C Câu 19 B D C C B B D C Câu 20 A D C A D B B C
- II. Tự luận: 5.0 điểm. 1. Mã đề GDCD6 – CKI – 101. Câu Nội dung trả lời Điểm * Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc 1.0 sống. *Biểu hiện: Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. 0.5 * Giúp chúng ta: Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai, giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn, làm cho tâm hồn thanh thản 1.0 và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. 21 * Liên hệ bản thân: 0.5 a/ Em không đồng tình với hành vi của bạn A. Vì hành vi của A thể hiện bạn là người 0.5 chưa biết tự lập. Hành vi của bạn ỷ lại, trông chờ dựa dẫm vào người khác sẽ làm cho bạn không biết tự lập và phấn đấu trong cuộc sống. 22 b/ Nếu em là H em sẽ: + Nhắc nhở A không nên ỷ lại, trông chờ, dựa dẫm vào người khác. Tự mình làm lấy 0.5 công việc của mình. Giải thích cho bạn hiểu hành vi của bạn là sai và đó cũng là hành vi gian dối không trung thực. + Khuyên bạn nên tự hoàn thành bài thi của mình để rèn luyện tính tự lập và có thêm 0.5 kiến thức bài học. + Nếu bạn không nghe em sẽ thông báo tới giáo viên để giáo viên kịp thời xử lí. 0.5 2. Mã đề GDCD6 – CKI – 102. Câu Nội dung trả lời Điểm * Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc 1.0 sống. *Biểu hiện: Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. 0.5 21 * Giúp chúng ta: Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai, giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn, làm cho tâm hồn thanh thản 1.0 và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. * Liên hệ bản thân: 0.5 a/ Em không đồng tình với hành vi của bạn A. Vì hành vi của A thể hiện bạn là người 0.5 chưa biết tự lập. Hành vi của bạn ỷ lại, trông chờ dựa dẫm vào người khác sẽ làm cho bạn không biết tự lập và phấn đấu trong cuộc sống. 22 b/ Nếu em là H em sẽ: 0.5 + Nhắc nhở A không nên ỷ lại, trông chờ, dựa dẫm vào người khác. Tự mình làm lấy công việc của mình. Giải thích cho bạn hiểu hành vi của bạn là sai và đó cũng là hành vi gian dối không trung thực. + Khuyên bạn nên tự hoàn thành bài thi của mình để rèn luyện tính tự lập và có thêm 0.5 kiến thức bài học. + Nếu bạn không nghe em sẽ thông báo tới giáo viên để giáo viên kịp thời xử lí. 0.5 3. Mã đề GDCD6 – CKI – 103. Câu Nội dung trả lời Điểm * Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc 1.0 sống. *Biểu hiện: Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. 0.5 21 * Giúp chúng ta: Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai, giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn, làm cho tâm hồn thanh thản 1.0 và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. * Liên hệ bản thân: 0.5
- a/ Em không đồng tình với hành vi của bạn A. Vì hành vi của A thể hiện bạn là người 0.5 chưa biết tự lập. Hành vi của bạn ỷ lại, trông chờ dựa dẫm vào người khác sẽ làm cho bạn không biết tự lập và phấn đấu trong cuộc sống. 22 b/ Nếu em là H em sẽ: + Nhắc nhở A không nên ỷ lại, trông chờ, dựa dẫm vào người khác. Tự mình làm lấy 0.5 công việc của mình. Giải thích cho bạn hiểu hành vi của bạn là sai và đó cũng là hành vi gian dối không trung thực. + Khuyên bạn nên tự hoàn thành bài thi của mình để rèn luyện tính tự lập và có thêm 0.5 kiến thức bài học. + Nếu bạn không nghe em sẽ thông báo tới giáo viên để giáo viên kịp thời xử lí. 0.5 4. Mã đề GDCD6 – CKI – 104. Câu Nội dung trả lời Điểm * Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc 1.0 sống. *Biểu hiện: Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. 0.5 21 * Giúp chúng ta: Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai, giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn, làm cho tâm hồn thanh thản 1.0 và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. * Liên hệ bản thân: 0.5 a/ Em không đồng tình với hành vi của bạn A. Vì hành vi của A thể hiện bạn là người 0.5 chưa biết tự lập. Hành vi của bạn ỷ lại, trông chờ dựa dẫm vào người khác sẽ làm cho bạn không biết tự lập và phấn đấu trong cuộc sống. 22 b/ Nếu em là H em sẽ: + Nhắc nhở A không nên ỷ lại, trông chờ, dựa dẫm vào người khác. Tự mình làm lấy 0.5 công việc của mình. Giải thích cho bạn hiểu hành vi của bạn là sai và đó cũng là hành vi gian dối không trung thực. + Khuyên bạn nên tự hoàn thành bài thi của mình để rèn luyện tính tự lập và có thêm 0.5 kiến thức bài học. + Nếu bạn không nghe em sẽ thông báo tới giáo viên để giáo viên kịp thời xử lí. 0.5 5. Mã đề GDCD6 – CKI – 201. Câu Nội dung trả lời Điểm * Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của con 1.0 người. - Kiên trì là tính cách làm việc tự giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ đến cùng dù gặp khó 1.0 21 khăn, trở ngại của con người. *Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc 0.5 sống. Người siêng năng kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý. * Liên hệ bản thân: 0.5 a/ Em không đồng tình với hành vi của A. Vì hành vi của A thể hiện bạn là người chưa 0.5 biết tôn trọng sự thật. Hành vi bao che cho việc làm sai trái và không phản ánh đúng sự thật đang diễn ra. b/ Nếu em là A trong trường hợp đó em sẽ: 0.5 22 + Nhắc nhờ B không được sử dụng tài liệu, hành vi của B là sai trái, gian lận, vi phạm nội quy nhà trường. Khuyên B không nên làm như vậy, giải thích cho B hiểu chúng ta phải tự mình làm bài không được trông chờ hay dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. 0.5 + Nêu hậu quả cho B biết nếu B còn tiếp tục hành vi sai trái. + Nếu B không nghe thông báo tới giáo viên để giáo viên kịp thời xử lí. 0.5
- 6. Mã đề GDCD6 – CKI – 202. Câu Nội dung trả lời Điểm * Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của con 1.0 người. - Kiên trì là tính cách làm việc tự giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ đến cùng dù gặp khó 1.0 21 khăn, trở ngại của con người. *Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc 0.5 sống. Người siêng năng kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý. * Liên hệ bản thân: 0.5 a/ Em không đồng tình với hành vi của A. Vì hành vi của A thể hiện bạn là người chưa 0.5 biết tôn trọng sự thật. Hành vi bao che cho việc làm sai trái và không phản ánh đúng sự thật đang diễn ra. b/ Nếu em là A trong trường hợp đó em sẽ: 22 + Nhắc nhờ B không được sử dụng tài liệu, hành vi của B là sai trái, gian lận, vi phạm 0.5 nội quy nhà trường. Khuyên B không nên làm như vậy, giải thích cho B hiểu chúng ta phải tự mình làm bài không được trông chờ hay dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. + Nêu hậu quả cho B biết nếu B còn tiếp tục hành vi sai trái. 0.5 + Nếu B không nghe thông báo tới giáo viên để giáo viên kịp thời xử lí. 0.5 7. Mã đề GDCD6 – CKI – 203. Câu Nội dung trả lời Điểm * Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của con người. 1.0 - Kiên trì là tính cách làm việc tự giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ đến cùng dù gặp khó khăn, trở ngại của con người. 1.0 21 *Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống. Người siêng năng kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý. 0.5 * Liên hệ bản thân: 0.5 a/ Em không đồng tình với hành vi của A. Vì hành vi của A thể hiện bạn là người chưa 0.5 333333333333333biết tôn trọng sự thật. Hành vi bao che cho việc làm sai trái và không phản ánh đúng sự thật đang diễn ra. b/ Nếu em là A trong trường hợp đó em sẽ: 22 + Nhắc nhờ B không được sử dụng tài liệu, hành vi của B là sai trái, gian lận, vi phạm nội 0.5 quy nhà trường. Khuyên B không nên làm như vậy, giải thích cho B hiểu chúng ta phải tự mình làm bài không được trông chờ hay dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. 0.5 + Nêu hậu quả cho B biết nếu B còn tiếp tục hành vi sai trái. + Nếu B không nghe thông báo tới giáo viên để giáo viên kịp thời xử lí. 0.5 8. Mã đề GDCD6 – CKI – 204. Câu Nội dung trả lời Điểm * Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của con người. 1.0 - Kiên trì là tính cách làm việc tự giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ đến cùng dù gặp khó khăn, trở ngại của con người. 1.0 21 *Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống. Người siêng năng kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý. 0.5 * Liên hệ bản thân: 0.5 a/ Em không đồng tình với hành vi của A. Vì hành vi của A thể hiện bạn là người chưa 0.5 biết tôn trọng sự thật. Hành vi bao che cho việc làm sai trái và không phản ánh đúng sự thật đang diễn ra. b/ Nếu em là A trong trường hợp đó em sẽ: 22 + Nhắc nhờ B không được sử dụng tài liệu, hành vi của B là sai trái, gian lận, vi phạm nội 0.5 quy nhà trường. Khuyên B không nên làm như vậy, giải thích cho B hiểu chúng ta phải tự mình làm bài không được trông chờ hay dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. + Nêu hậu quả cho B biết nếu B còn tiếp tục hành vi sai trái. 0.5 + Nếu B không nghe thông báo tới giáo viên để giáo viên kịp thời xử lí. 0.5