Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
- Trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1: Một trong số các truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là
A. mê tín dị đoan.
B. thờ cúng tổ tiên.
C. tảo hôn.
D. cướp vợ.
Câu 2: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ giúp chúng ta
- có thêm sức mạnh trong cuộc sống.
- không phải lo về việc làm.
- có rất nhiều bạn bè trong đời sống.
- có thêm tiền tiết kiệm.
Câu 3: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?
- Yêu thương con người.
- Giúp đỡ người khác.
- Thương hại người khác.
- Đồng cảm và thương hại.
Câu 4: Lòng yêu thương con người
- xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
- làm những điều có hại cho người khác.
- xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
- hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.
Câu 5: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?
- Kiên trì.
- Trung thực.
- Siêng năng.
- Tự giác.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_ket_no.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 I. Ma trận đề kiểm tra Mức độ nhận thức Tổng Thông Vận dụng TT Chủ đề Nội dung Nhận biết Vận dụng Tỉ lệ Tổng hiểu cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo dục (1) Tự hào về đạo đức truyền thống 1 1 2 0.5 gia đình dòng câu câu câu họ (2) Yêu 1 1 2 thương con. câu 0.5 câu câu người (3) Siêng năng 1 1 2 0.5 kiên trì câu câu câu (4) Tôn trọng 2 2 3.0 sự thật câu câu (5) Tự lập 2 2 3.0 câu 1/2 1 1 1/2 câu 3 2 Giáo dục (6) Tự nhận 1 câu câu câu câu câu thức bản thân 1 2 kĩ năng câu 2.5 sống câu câu Tổng 8 1/2 4 1 1 1/2 12 3 10 điểm Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30 70 Tỉ lệ chung 60% 40% 100% 100% II. Bản đặc tả đề kiểm tra Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch Thông Vận TT nội Nội dung Mức độ đánh giá Nhận hiểu Vận dụng dụng dung biết cao 1 Giáo Tự hào Nhận biết: dục về truyền Nêu được một số truyền thống đạo thống gia của gia đình, dòng họ. đức đình Thông hiểu: 1 TN 1 TN dòng họ Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ. Yêu Nhận biết: thương - Nêu được khái niệm tình yêu con thương con người người - Nêu được biểu hiện của tình 1 TN 1 TN yêu thương con người Thông hiểu: - Giải thích được giá trị của tình
- yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người Siêng Nhận biết: năng - Nêu được khái niệm siêng kiên trì năng, kiên trì - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì Thông hiểu: 1 TN 1 TN - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động. Tôn trọng Nhận biết: sự thật Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. 2 TN, 1/2 TL Vận dụng: 1/2 TL - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Tự lập Nhận biết: - Nêu được khái niệm tự lập - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân 2 TN 1/2 TL 1/2 TL - Giải thích được vì sao phải tự lập. Vận dụng: - Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập
- thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 2 Tự nhận Nhận biết: thức bản Nêu được thế nào là tự nhận thức thân bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu: - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân - Xác định được giá trị, vị trí, 1 TN 1 TN 1/2 TL tình cảm, các mối quan hệ của 1/2TL bản thân Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân. Tổng 8 TN 4 TN 1 TL 1/2 TL 1/2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 III. Đề kiểm tra: UBND QUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS . MÔN: Giáo dục công dân - LỚP: 6 – TIẾT: Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: / / I. Trắc nghiệm (3 điểm): Câu 1: Một trong số các truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là A. mê tín dị đoan. B. thờ cúng tổ tiên. C. tảo hôn. D. cướp vợ. Câu 2: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ giúp chúng ta A. có thêm sức mạnh trong cuộc sống. B. không phải lo về việc làm. C. có rất nhiều bạn bè trong đời sống. D. có thêm tiền tiết kiệm. Câu 3: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây? A. Yêu thương con người. B. Giúp đỡ người khác.
- C. Thương hại người khác. D. Đồng cảm và thương hại. Câu 4: Lòng yêu thương con người A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn. B. làm những điều có hại cho người khác. C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng. D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ. Câu 5: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây? A. Kiên trì. B. Trung thực. C. Siêng năng. D. Tự giác. Câu 6: Biểu hiện của học sinh siêng năng, kiên trì là A. thường xuyên nghỉ học. B. chỉ làm một số bài tập. C. gặp bài khó hay nản lòng. D. chăm chỉ học và làm bài. Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật? A. Thấy An xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn Văn, Lan giả vờ như không nhìn thấy. B. Trung chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Tùng. C. Minh đã sửa điểm trong bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng. D. Hằng rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao hơn. Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật? A. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra. B. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp. C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác. D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game. Câu 9: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là gì? A. Tự tin. B. Tự kỉ. C. Tự chủ. D. Tự lập. Câu 10: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là A. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. B. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. tự giải quyết vấn đề của mình, dám đương đầu với khó khăn. Câu 11: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là gì? A. Ttự trọng. B. Tự nhận thức về bản thân. C. Có kĩ năng sống. D. Thông minh. Câu 12: Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là
- A. nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. B. bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình. C. quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. D. sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. II. Tự luận (7 điểm): Câu 1 (2,5 điểm): a) Em hãy nêu ít nhất 2 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống. b) Có ý kiến cho rằng “Chỉ cần nói thật với bố mẹ, thầy cô còn không cần nói thật với những người khác”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? Câu 2 (3,0 điểm): Lan là học sinh mới chuyển đến lớp 8H. Nhà Lan ở gần trường nhưng trong tuần đầu tiên vào lớp, Lan đã đi học muộn hai lần. Thấy vậy, lớp trưởng hỏi Lan lí do đi muộn, Lan trả lời: “Tại bố mẹ tớ đi làm sớm, không có ai gọi dậy nên tớ không đi học đúng giờ được”. a) Em có nhận xét gì về Lan? b) Nếu em là Lan, em sẽ làm gì để có thể tự dậy sớm và đi học đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức? Câu 3 (1,5 điểm): Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó. IV. Đáp án 1. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A A C C D B A D D B C 2. Tự luận (7 điểm) Câu Gợi ý đáp án Điểm 1 2,5 điểm a) Học sinh nêu được 2 biểu hiện đúng của tôn trọng sự thật 1,0 (Mỗi biểu hiện trong cuộc sống trở lên. đúng được 0,5 điểm) b) * Không tán thành với ý kiến trên. 0,5 * Giải thích: - Ngoài nói thật với bố mẹ, thầy cô ra, chúng ta còn cần 0,75 nói thật với những người có trách nhiệm xử lí các vấn đề xảy ra trong cuộc sống mà mỗi người chứng kiến, bắt gặp. - Lấy ví dụ như nói thật với các chú công an khi chứng 0,25 (Học sinh lấy ví kiến hành vi phạm pháp của một ai đó dụ đúng là được điểm) 2 3,0 điểm a) * Lan là người chưa biết tự lập trong cuộc sống. 0,25 Giải thích: 0,75 - Là học sinh lớp 8 nhưng Lan chưa tự thức dậy để đi học
- đúng giờ. - Tự thức dậy vào buổi sáng là việc Lan có thể tự làm nhưng Lan vẫn phụ thuộc vào bố mẹ điều đó sẽ dẫn đến Lan có thói quen ỷ lại, không tự giải quyết công việc của chính mình. - Việc làm của Lan còn ảnh hưởng đến tập thể, khiến mọi người khó tin tưởng Lan và khó hòa đồng với Lan hơn. b) Học sinh nêu đúng 2 việc mà mình đã làm để tự dậy sớm 1,0 (Mỗi việc làm đúng và đi học đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức. được 0,5 điểm) 3 1,5 điểm * Học sinh chỉ ra được ít nhất 1 điểm yếu trong học 0,5 tập. * Học sinh trình bày được ít nhất 2 việc đã làm để khắc 1,0 (Mỗi việc làm đúng phục điểm yếu trong học tập của bản thân. được 0,5 điểm)