Đề kiểm tra học kì I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:

 

Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.

A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.

B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.

C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?

A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.

B. Trường có nhiều phòng học hơn.

C. Trường có nhiều cô giáo hơn.

D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.

Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn  của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.

B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.

C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chổ khuyết

 Cách khắc phục khó khăn ở trường học mới (THCS)………..

A. Lập kế hoạch hợp lý.

B. Hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài.

C. Học nhóm

D. Cả ba ý trên đều đúng.

doc 7 trang Bảo Hà 02/03/2023 5720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoat_dong_trai_nghiem_huong_nghiep.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 Năm học: 2022 - 2023 (Thời gian: 60 phút không kể thời gian chép đề) I. MA TRẬN ĐỀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 6 Các cấp độ nhận thức Đơn vị kiến Thông Vận Vận TT Nội dung Nhận biết thức hiểu dụng dụng cao kiến thức Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu TN TL TL TL TL Trường học 1.1. Cảm xúc 1 mới của em khi trở thành 1 học sinh lớp 6 2.1. Giới thiệu về người bạn Thích mới nghi với 2.2. Khắc phục môi 2 khó khăn ở 5 1 1 1 trường trường học mới. mới 2.3. Chăm sóc và điều chỉnh bản thân 3.1. Những thay Trở thành 3 đổi của bản 4 1 người lớn thân. 4.1. Gia đình em Sinh hoạt 4.2. Quan tâm 4 trong gia 2 chăm sóc người đình thân T/số câu 13 1 1 1 T/số điểm 4 3 2 1 Tỉ lệ % 40% 30 % 30 % 10 % Tỉ lệ chung% 40% 30% 20 % 10 %
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 6 Các cấp độ nhận thức Vận Thông Vận Đơn vị Mức độ kiến thức, Nhận biết dụng TT Nội dung hiểu dụng kiến thức kỹ năng cần kiểm cao kiến thức tra Số Số Số câu Số câu Số câu câu câu TL TL TL TN TL Trường 1.1. Cảm Nhận biết: Điểm học mới xúc khi trở khác biệt cơ bản 1 1 của em thành học giữa trường THCS sinh lớp 6 và trường Tiểu học Nhận biết: những việc nên làm và không nên làm khi 2.1. Giới thiết lập mối quan thiệu về hệ bạn bè phù hợp người bạn với môi trường học mới tập mới, nhận biết Thích 2.2. Khắc đặc điểm của người nghi với phục khó bạn tốt. môi 2 khăn ở Thông hiểu: Nêu 5 1 1 1 trường trường học được những việc mới mới. nên làm để điều 2.3. Chăm chỉnh bản thân sóc và điều Vận dụng cao: Nêu chỉnh bản được sở thích của thân bản thân, các việc làm để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả - Nhận biết: những thay đổi của bản thân, những việc làm biểu hiện em 3.1. Những Trở thành 3 thay đổi của đã lớn 4 1 người lớn bản thân. -Vận dụng: Nêu được sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học 4.1. Gia Sinh hoạt đình em 4 trong gia 2 4.2. Quan đình tâm chăm
  3. sóc người thân T/số câu 13 1 1 1 T/số điểm 4 3 2 1 Tỉ lệ % 40% 30 % 30 % 10 % Tỉ lệ chung% 40% 30% 20 % 10 % II. ĐỀ KIỂM TRA I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng: Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì? A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn. C. Trường có nhiều cô giáo hơn. D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn. Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng. A. Chê bai bạn, kể xấu bạn. B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình. C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chổ khuyết Cách khắc phục khó khăn ở trường học mới (THCS) A. Lập kế hoạch hợp lý. B. Hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài. C. Học nhóm D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học. A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
  4. D.Tất cả các ý trên . Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng. A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa. C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng. D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ. Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ? A. Trung thực. B. Nhân ái. C. Trách nhiệm. D Tất cả các ý trên. Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A.Tự giác học tập. B. Nhường em nhỏ. C. Tôn trọng bạn bè. D. Tất cả các ý trên trên. Câu 9: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau? A. Thường xuyên xem điện thoại. B. Rủ bạn xem điện thoại cùng. C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Cả 3 phương án trên. Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới ? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành , thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì? A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt. B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn. C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ. D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng. Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ: A. Tức giận, quát mắng em. B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa. C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết. D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em. II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1( 3 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?
  5. Câu 2 (2 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học? Câu 3 (1 điểm) Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất? Câu 4 (1 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó ?
  6. III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM *PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: D Câu 2: D Câu 3: B Câu 4:D Câu 5: D Câu 6: A Câu 7: D Câu 8: D Câu 9: C Câu 10: B Câu 11: D Câu 12: B * PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm VD: - Chủ động làm quen với bạn mới. 0,5 điểm - Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn 0,5 điểm học mới. Câu 1 - Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. 1 điểm - Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi 1 điểm trường học tập mới GV lưu ý Hs có thể lấy những việc làm khác hợp lí vẫn cho điểm VD: - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng 0,5 điểm - Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về 0,5 điểm tương lai. Câu 2 - Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. 0,5 điểm - Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người 0,5 điểm thân trong gia đình, thầy cô . GV lưu ý Hs có thể lấy những sự thay đổi khác hợp lí vẫn cho điểm - HS nêu được sở thích của bản thân 0,5 điểm - HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở 0,5 điểm thích Câu 3 GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục Cần phải tìm hiểu rõ xem vì sao bạn đó lại rất hay làm mất trật tự trong lớp và môn học nào cũng thế hay chỉ là một số Câu 4 môn học. Nếu lý do bạn đó đưa ra là không hợp lý thì em 1 điểm cần phải giải thích rõ cụ thể cho bạn đó. Chẳng hạn như: không thích học môn học đó. Hay là do thầy, cô bộ môn đó dạy không hay hoặc môn học đó khó hiểu, thì bạn cần phân
  7. tích cho bạn đó hiểu vai trò và tác dụng của môn học đó. Hoặc trao đổi với giáo viên bộ môn đó để tìm ra phương pháp dạy khác phù hợp hơn, QUY ĐỔI TỪ ĐIỂM SANG XẾP LOẠI Điểm Xếp loại Từ điểm 5,0 -10 Đạt (Đ) Dưới 5,0 Chưa đạt (CĐ) PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ PHÊ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU PHÓ HIỆU TRƯỞNG