Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 1: Lịch sử được hiểu là
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình,
Câu 2: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 100000 năm
B. 10000 năm
C. 1000 năm
D. 100 năm
Câu 3: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày?
A. 265 ngày
B. 365 ngày
C. 366 ngày
D. 385 ngày
Câu 4: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2021 bao nhiêu năm.
A. 2132 năm
B. 2123 năm
C. 1890 năm
D. 1980 năm
Câu 5: Năm 40, Hai bà Trưng khỏi nghĩa chống quân Hán giành thắng lợi cách năm 2021 bao nhiêu năm.
A. 2132 năm
B. 2061 năm
C. 1981 năm
D. 1980 năm
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_ket_no.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Năm học 2022-2023 Thời gian làm bài: 60 phút I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS trong HK1 ở 4 mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng – Vận dụng cao (đảm bảo chuẩn kiến thức, năng lực và phẩm chất) + Lịch sử: Chương I, II, III + Địa lí: Chương II, III -Năng lực, phẩm chất: + Vận dụng kiến thức đã học giải quyết vấn đề; Năng lực làm bài độc lập, tự giác + Yêu thích môn học, yêu nước, trung thực, chăm chỉ, đoàn kết II. Hình thức kiểm tra - Trắc nghiệm khách quan 100% - Đề có 40 câu - Thời gian làm bài: 60 phút - Sử dụng OLM để trộn đề, kiểm tra và lưu bài tự động - Thời gian: theo TKB của nhà trường III. Đề đánh giá 1. Ma trận: Tên bài/chủ đề Nhận biết (40%) Thông hiểu (30%) Vận dụng (20%) Vận dụng cao (10%) Cộng PHẦN LỊCH SỬ Chương I: Vì sao -Biết được Lịch sử - Tính thời gian - Tính được thời gian phải học Lịch sử và phân môn Lịch của năm nhuận trong lịch sử: TCN và sử là gì? SCN tới ngày nay
- Số câu 2 1 2 5 Số điểm 0,5 0,25 0,5 1,25 Tỉ lệ % 5 2,5 5 12,5 Chương II: Xã -Biết được nguồn -Hiểu được XH - Giải thích được hội nguyên thủy gốc loài người. nguyên thủy trải qua nguồn gốc sự tư - Biết dấu tích hai giai đoạn. hữu và tan rã của người tối cổ trên XH nguyên thủy đất nước Việt Nam - Biết kim loại xuất hiện đầu tiên là đồng đỏ Số câu 3 1 1 5 Số điểm 0,75 0,25 0,25 1,25 Tỉ lệ % 7,5 2,5 2,5 12,5 Chương III: XH Biết được thành Hiểu được ý nghĩa Lí giải về những cổ đại tựu của các quốc những thành tựu của thành tựu của Ai gia cổ đại các quốc gia cổ đại Cập và Lưỡng Hà cổ đại Số câu 3 5 2 10 Số điểm 0,75 1,25 0,5 2,5 Tỉ lệ % 7,5 12,5 5 25 Tổng số câu 8 6 4 2 20 Tổng số điểm 2 1,5 1 0,5 5 Tỉ lệ % 20 15 10 5 50
- PHẦN ĐỊA LÍ Chương II: Trái -Biết được Trái -Hiểu được hệ quả -Tính được giờ và hiểu đất- Hành tinh Đất chuyển động của chuyển động của được kiến thức Địa lí của hệ mặt Trời quanh trục và Trái Đất quanh trục qua tục ngữ VN quanh Mặt Trời và quanh Mặt Trời Số câu 4 4 8 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ % 10 10 20 Chương III: Cấu Biết được cấu tạo Hiểu được các hiện -Biết ứng dụng kiến tạo của Trái Đất. của vỏ Trái Đất, tượng nội sinh, thức để giải quyết Vỏ Trái Đất quá trình nội sinh, ngoại sinh tình huông: Động ngoại sinh, động đất đất và núi lửa -Phân biệt được các trường hợp nội sinh, ngoại sinh Số câu 4 2 4 2 12 Số điểm 1 0,5 1 0,5 3 Tỉ lệ % 10 5 10 5 30 Tổng số câu 8 6 4 2 20 Tổng số điểm 2 1,5 1 0,5 5 Tỉ lệ % 20 15 10 5 50 2. Câu hỏi
- ĐỀ MINH HỌA Phần 1: Lịch sử Hãy xác định phương án đúng. Câu 1: Lịch sử được hiểu là A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình, Câu 2: Một thế kỉ có bao nhiêu năm? A. 100000 năm B. 10000 năm C. 1000 năm D. 100 năm Câu 3: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày? A. 265 ngày B. 365 ngày C. 366 ngày D. 385 ngày Câu 4: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2021 bao nhiêu năm. A. 2132 năm B. 2123 năm C. 1890 năm D. 1980 năm Câu 5: Năm 40, Hai bà Trưng khỏi nghĩa chống quân Hán giành thắng lợi cách năm 2021 bao nhiêu năm. A. 2132 năm B. 2061 năm C. 1981 năm D. 1980 năm
- Câu 6: Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ A. Người tối cổ. B. Vượn. C. Vượn người. D. Người tinh khôn. Câu 7: Những dấu tích của Người tối cố đã được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam: A. Răng hoá thạch của Người tối cổ đã được tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Những công cụ đá được ghẻ đẽo thô sơ của Người tối cổ được tìm thấy ở An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc, An Lộc, C. Di chỉ An Khê (Gia Lai) có niên đại 80 vạn năm cách ngày nay là dấu tích cổ xưa nhất của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam. D. Di cốt và công cụ của Người tối cổ được tìm thấy trong các di chỉ Phùng Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun ở miền Bắc Việt Nam. Câu 8: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. C. Bấy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bấy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc. Câu 9: Kim loại đầu tiên mà người Tây Á và Ai Cập phát hiện ra là A. đồng thau. B. đồng đỏ. C. sắt. D. nhôm. Câu 10: Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do A. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến. B. con người có mối quan hệ bình đẳng. C. xã hội chưa phân hoá giàu nghèo. D. tư hữu xuất hiện. Câu 11 Các quốc gia cổ đại phương Đông tiêu biếu được hình thành ở
- A. Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Việt Nam. B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.( 4 quốc gia cổ đại P Đông)- đáp án đúng C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp, La Mã.( 2 quốc gia cổ đại p Tây) D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã. Câu 12: Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu? A. Trung Quốc. B. Các nước Ả Rập. C. Các nước Đông Nam Á. D. Việt Nam. Câu 13: Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triêu đại nào? A. Nhà Thương. B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán. Câu 14: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? Vì sao? A. Trung Quốc. Vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc. B. Ai Cập. Vì phải đo diện tích phù sa bồi đắp. C. Lưỡng Hà. Vì thường xuyên phải đo đạc lại ruộng đất. D. Ấn Độ. Vì phải tính thuế. Câu 15: Người Ai Cập thời cổ đại lại thạo về hình học vì: A. Phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp. B. Phải đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân. C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua. D. Phải tính toán các công trình kiến trúc. Câu 16: Vua được gọi là “Thiên tử” A. Ấn Độ B. Lưỡng Hà C. Ai Cập
- D. Trung Quốc Câu 17: Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là A. Vạn Lý Trường Thành. B. Ngọ Môn. C. Tử Cấm Thành. D. Luy Trường Dục. Câu 18: Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu? A. Trên lưu vực các dòng sông lớn B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo. C. Trên các đồng bằng. D. Trên các cao nguyên. Câu 19: Người Hy Lạp và La Mã sáng tạo ra A. Chữ cái la- tinh a, b, c B. Pi = 3,14 C. Hình học D. Chữ viết Câu 20: Dưới thời kì đế chế, quyền lực ở La Mã cổ đại tập trung trong tay A. Viện Nguyên lão. B. Đại hội nhân dân. C. Hội đồng 10 tướng lĩnh. D. Hoàng đế. Phần 2: Địa lí Câu 21: Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình bầu dục. Câu 22: Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5 Câu 23: Trong quá trình chuyển động tự quay và chuyển động xung quanh Mặt Trời, trục Trái Đất có đặc điểm là A. luôn tự điều chỉnh hướng nghiêng cho phù hợp. B. luôn giữ nguyên độ nghiêng và không đổi hướng. C. luôn giữ hướng nghiêng nhưng độ nghiêng thay đổi. D. hướng nghiêng và độ nghiêng thay đổi theo mùa. Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào. B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục. C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên. D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo. Câu 25: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do: A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục Câu 26: Câu tục ngữ sau đây đề cập đến hiện tượng nào? “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” A. Mùa trên Trái Đất. B. Ngày - đêm dài ngắn theo mùa. C. Thời vụ sản xuất nông nghiệp. D. Sự chênh lệch ngày - đêm khác nhau ở các vĩ độ.
- Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về mùa? A. Một năm có bốn mùa. B. Mọi nơi trên Trái Đất đều có mùa như nhau. C. Có đặc điểm riêng về thời tiết, khí hậu. D. Hai bán cầu có mùa trái ngược nhau. Câu 28: Có bao nhiêu khu vực giờ trên Trái Đất: A. 21 B. 22 C. 23 D. 24 Câu 29: Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là( Luân đôn chênh Hà Nôi 7 tiếng nhé, chọn đáp án nào A. 15 giờ. B. 17 giờ. C. 19 giờ. D. 21 giờ. Câu 30: Vùng nào sau đây trên Trái Đất đón Giáng sinh Noel (25 tháng 12) toàn là đêm, mà không có ngày? A. Xích đạo. B. Chí tuyến Bắc, Nam. C. Cực Bắc. D. Cực Nam. Câu 31: Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây? A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong. B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất. C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi). D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti. Câu 32: Lõi (nhân) Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là A. 10000C. B. 50000C.
- C. 70000C. D. 30000C. Câu 33: Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất? A. Lục địa Nam Mĩ. B. Lục địa Phi. C. Lục địa Bắc Mĩ. D. Lục địa Á - Âu. Câu 34: Dạng địa hình nào dưới đây do quá trình nội sinh tạo nên? A. Đồng bằng ven biển. B. Núi lửa. C. Cồn cát ven biển. D. Hang động đá vôi. Câu 35: Dạng địa hình nào dưới đây do quá trình ngoại sinh tạo nên? A. Các dãy núi trên lục địa. B. Các sống núi dưới đáy đại dương. C. Các đứt gãy lớn trên mặt đất. D. Các cồn cát trong sa mạc. Câu 36: Núi lửa và động đất là hệ quả của A. sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. B. lực Cô-ri-ô-lít. C. sự di chuyển của các địa mảng. D. sự chuyển động của Trái Đất quanh trục. Câu 37: Khi núi lửa có dấu hiệu phun trào, người dân sống ở khu vực gần núi lửa cần A. gia cố nhà cửa thật vững chắc. B. nhanh chóng sơ tán khỏi khu vực. C. chuẩn bị gấp các dụng cụ đế dập lửa. D. đóng cửa ở yên trong nhà, tuyệt đối không ra ngoài
- Câu 38: Đất đỏ badan màu mỡ được hình thành do quá trình phong hoá các sản phẩm phun trào của núi lửa, thích hợp trống các loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, ) tập trung ở khu vực nào của nước ta? A. Miền núi Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. Câu 39: Hiện tượng nào dưới đây không phải là một trong những nguyên nhân chủ yếu sinh ra động đất? A. Sự va chạm của các núi băng trôi trên đại dương. B. Sự hoạt động của núi lửa. C. Sự đứt gãy trong vỏ Trái Đất. D. Sự di chuyến của các mảng kiến tạo. Câu 40: Khi đang xảy ra động đất, hành động nào sau đây là không phù hợp? A. Không đi cầu thang máy. B. Chui xuống gầm bàn. C. Trú ấn ở góc nhà. D. Tìm cách chạy ra khỏi nhà. 3. Hướng dẫn chấm và thang điểm
- a. Hướng dẫn chấm 1B 2D 3C 4A 5C 6C 7C 8D 9B 10D 11B 12C 13C 14C 15A 16D 17A 18B 19A 20D 21C 22B 23B 24B 25C 26B 27B 28D 29B 30C 31C 32B 33D 34B 35D 36C 37B 38D 39A 40D b. Thang điểm Mỗi câu đúng : 0,25 điểm. Tổng điểm toàn bài: 10 điểm. IV. Đề cương ôn tập: Phần 1: Lịch sử HS quan sát và trả lời các câu hỏi 4,5,6 Câu 1. Muốn biết năm 2000 TCN cách đây bao nhiêu năm em sẽ tính như thế nào? Trả lời
- Năm 2000 TCN cách đây 4021 năm. (Cách tính: ta lấy 2000 + 2021 (năm hiện tại) = 4021) Câu 2: Dựa vào hình trên và trục thời gian (tr.16), em hãy cho biết quá trình tiến hóa từ vượn thành người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó. Trả lời Quá trình tiến hoá từ vựợn thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Khoảng 4 triệu năm trước đến khoảng 15 vạn năm thì Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn. Câu 3: Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao? Trả lời: Tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: Chữ viết, hệ đếm 60, một số công trình kiến trúc, Em ấn tượng với phát minh chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà là chữ viết vì chữ viết vẫn được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay. Câu 4: Hãy chỉ ra một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay. Hãy nhận xét (viết khoảng 5 câu) về một thành tựu mà em ấn tượng nhất. Trả lời: - Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là hệ thống 10 chữ số. - Em ấn tượng nhất là hệ thống 10 chủ số mà người Ấn Độ cô đại phát mình ra. Người Ấn Độ đã sáng tạo ra kí hiệu chữ số từ 1 đến 9, sau đó thêm số 0. Có giả thuyết cho rằng, số “0” xuất hiện vào Vương triểu Gúp-ta, sau hơn 1 000 năm phát minh kí hiệu chữ số từ 1 đến 9. Hệ thống 10 chữ số đã được sử dụng rộng rãi và phát triển ra ngoài thế giới. Ngày nay, con người vẫn sử dụng hệ thống 10 chữ số trong cuộc sống hằng ngày. Câu 5: Theo em, thành tựu nào của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay. Trả lời: Thành tựu của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay là loại lịch dựa trên sự kết hợp giữa âm lịch và dương lịch. Câu 6: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nến văn minh ở đây? Trả lời:
- - Thuận lợi: Hy Lạp có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng. Còn có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc, - Khó khăn: bị chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ. Câu 7: Em hãy điển những nội dụng thích hợp vào bảng theo mẫu sau để so sánh những điểm giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại. Trả lời: - Giống nhau: Bán đảo nằm sát Địa Trung Hải, có nhiều vũng, vịnh kín gió; lòng đất nhiều khoáng sản, - Khác nhau: Thời kì đế chế, lãnh thổ La Mã mở rộng ra cả ba châu lục, với nhiều đồng bằng, Câu 8: Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kính tế chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã? Trả lời: - Nơi đây đất đai khô cần, nhỏ hẹp, không thuận lợi cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm như nho, ô liu, - Do đường bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vịnh, hải cảng, thuận lợi cho việc đi lại, neo đậu của tàu thuyền, tạo điều kiện cho nền kinh tế thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển. - Lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho thủ công nghiệp phát triển. Câu 9: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm gì khác nhau? Trả lời:Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm khác nhau là: •Ở Hy Lạp, nền dân chủ được duy trì trong suốt thời kì Hy Lạp cổ đại. •Ở La Mã có sự thay đổi từ thể chế cộng hòa sang đế chế. Từ cuối thế kỉ I TCN đến thế kỉ V, thể chế quản chủ được xác lập, đứng đầu là hoàng đế. Câu 10: Theo em, những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay? Trả lời: Những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay là các thành tựu của các nhà khoa học nổi tiếng như định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, lực đẩy Ác-si-mét, Phần 2: Địa lí: Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? a) Mặt Trời là một hệ hành tinh, gồm nhiều thiên thể. b) Hệ Mặt Trời là một hệ sao, với nhiều sao có khả năng tự phát sáng.
- c) Hệ Mặt Trời là một hệ sao trong dải ngân hà, có tám hành tinh. d) Mặt Trời là một ngôi sao tự phát ra ánh sáng nằm trong hệ Mặt Trời. Trả lời: Câu đúng: a, b Câu sai: c, d Câu 2: Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng nào sau đây: a) Ảnh chụp Trái Đất tự vệ tinh. b) Bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào đêm nguyệt thực. c) Sơ đồ hệ Mặt Trời trong SGK d) Sự tích bánh chưng, bánh giầy. Trả lời: Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng: a và b Câu 3: Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên thế giới (trang 119 SGK), em hãy: - Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực. - Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam. Trả lời: - Một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực: Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, -Một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam: In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga, Lào, Cam-pu-chia, Câu 4: Vì sao các địa điểm ở phía đông bao giờ cũng có giờ sớm hơn ở phía tây? Trả lời: Vì Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên phía đông sẽ có giờ sớm hơn phía tây. Câu 5: Cho sơ đồ sau:
- Em hãy cho biết: - Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Hướng chuyển động. - Thời gian chuyển động hết một vòng. - Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo. - Hướng của trục trong quá trình chuyển động. Trả lời: - Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hình elip. - Hướng chuyển động: từ tây sang đông. - Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ. - Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo: 66 33' - Hướng của trục trong quá trình chuyển động: không đổi. Câu 6: Dựa vào hình vẽ ở câu 1, hãy trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất. Trả lời: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp. Lớp vỏ ngoài cùng, có độ dày từ 5-70 km, mỏng nhất, quan trọng nhất, ở trạng thái rắn và nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong tối đa lên đến 10000C. Tiếp theo là lớp man-ti có độ dày từ 70- 3000 km và thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 15000C – 47000C. Trong cùng là nhân Trái Đất là lớp dày nhất, trên 3000 km và lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.
- Câu 7: Hãy nêu sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Vì sao nội sinh và ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau? Trả lời: • Sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và ngoại sinh: Quá trình nội sinh Quá trình ngoại sinh Nguồn gốc Quá trình xảy ra trong lòng đất Quá trình xảy ra bên ngoài , trên bề mặt Trái đất Tác động đến Xu hướng tạo nên sự gồ ghề của bề mặt Trái Xu hướng san bằng địa hình, làm bề mặt bằng phẳng địa hình Đất hơn Đối tượng tác Các dạng địa hình có quy mô lớn như châu lục, Các dạng địa hình có quy mô nhỏ. động miền núi, cao nguyên. • Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau vì: + Quá trình nội sinh xảy ra trong lòng đất, thường làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn. + Quá trình ngoại sinh xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái đất và có xu hướng san bằng địa hình, làm bề mặt Trái Đất bằng phẳng hơn. Câu 8: Nêu tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. Trả lời: Tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong quá trình tạo núi: - Quá trình nội sinh làm các địa mảng di chuyển, có thể xô vào nhau tạo thành núi, hoặc tách xa nhau tạo thành núi lửa. Đồng thời, khi được nâng cao bởi quá trình nội sinh, núi cũng chịu tác động phá hủy của quá trình ngoại sinh. Câu 9: Theo em, núi lửa phun trào sẽ gây ra những hậu quả gì? Trả lời: Núi lửa phun trào gây ra hậu quả: • Tro bụi và dung nham từ núi lửa có thể vùi lấp thành thị, làng mạc, ruộng nương gây thiệt hại về tài sản lẫn tính mạng con người.
- • Tro bụi gây biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người (đặc biệt các bệnh liên quan đến đường hô hấp, dịch bệnh, ). • Ngoài ra, còn ảnh hưởng đến các hoạt động khác như giao thông, sản xuất nông nghiệp, Câu 10: Khi đang trong lớp học mà có động đất xảy ra, em sẽ làm gì để bảo vệ mình? Trả lời: Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra em nên chui xuống gầm bàn hoặc tìm góc phòng để đứng; nên tránh xa cửa kính và những vật có thể rơi; sử dụng sách, vở để bảo vệ đầu và mắt; nếu mất điện thì sử đụng đèn pin, không sử dụng điêm hay nến vì có thể gây hoả hoạn. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn 2 GV soạn