Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
I. Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
01/6/2021
…Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch, với số ca mắc ghi nhận nhiều nhất nước và vẫn đang tăng hằng ngày, vẫn chưa tới đỉnh dịch.
Theo báo cáo của UBND tỉnh Bắc Giang, tính đến 17h30 ngày 30-5 tỉnh đã ghi nhận 2.216 ca mắc COVID-19. Ngoài ra, có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung.
Dự báo F0 sẽ tiếp tục tăng, đời sống người dân đang bị đảo lộn khi 8/10 huyện thị của Bắc Giang phải giãn cách xã hội theo chỉ thị 16, mà mùa vải đang sắp vào chính vụ...
Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch. Thiếu nhân lực, vật lực, tỉnh phải huy động cả sinh viên trường y vào cuộc. Và trong những ngày khó khăn, y bác sĩ từ Yên Bái, Hải Dương, Quảng Ninh, TP.HCM, Nha Trang... đã đến chi viện cho Bắc Giang.
…Nhưng đằng sau những tin tức tích cực ấy là sự hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ ở tuyến đầu - những "chiến sĩ" áo trắng tình nguyện xa nhà chống dịch, xa cha mẹ già, con thơ, chống chọi với cái nóng hầm người, rát da, nóng đến mất nước trong bộ đồ bảo hộ kín mít...
Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ. Có người để lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mẹ ơi sao mẹ chưa về"...
Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….
(Theo tuoitre.vn)
Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1. Đoạn trích không cung cấp cho người đọc thông tin nào ?
A. Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc Covid- 19 tăng nhanh.
B. Những hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ.
C. Có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung.
D. Đồng bào cả nước đều hướng về tâm dịch Bắc Giang.
Câu 2. Những từ nào chuyên dùng trong lĩnh vực y tế?
A. Chi viện B. Gia đình C. Xã hội D. Bệnh viện
Câu 3. Câu nào sau đây có thành phần trạng ngữ?
A. Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….
B. Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch.
C. Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ.
D. Có người để lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mẹ ơi sao mẹ chưa về"...
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_sach_canh_dieu_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II (MINH HỌA- SÁCH CÁNH DIỀU) MÔN: NGỮ VĂN 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút TT Chủ đề/Kĩ Mức độ nhận thức Tổng năng Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng dụng cao 1 Đọc Ngữ - Nhận diện - Hiểu được ý - Trình hiểu liệu: thể loại/ nghĩa/ tác dụng bày ý Văn bản phương thức của việc sử kiến, suy văn học biểu đạt; chi dụng thể loại/ nghĩ, tình (truyện/ tiết/ hình ảnh phương thức cảm của thơ) nổi bật của biểu đạt/ từ bản thân đoạn trích/văn ngữ/ chi tiết/ về một bản. hình ảnh vấn đề đặt - Nhận biết trong đoạn ra trong ở rộng chủ trích/văn bản. đoạn ngữ trong câu, - Hiểu tác dụng trích/văn biện pháp tu từ của các biện bản: ẩn dụ và hoán pháp tu từ, + Rút ra dụ, từ láy, từ - Hiểu cách bài học về Hán Việt, mở rộng chủ tư tưởng/ trạng ngữ, ngữ, đặt câu có nhận thức. công dụng dấu chủ ngữ là cụm + Liên hệ ngoặc kép, lựa danh từ, những chọn từ ngữ và - Hiểu đặc việc bản cấu trúc câu điểm, chức thân cần trong đoạn năng của trạng làm, trích/ văn bản, ngữ trong câu. Tổng Số câu 3 3 1 7 số Số điểm 1.5 1.5 1 4 Tỉ lệ 15 % 15 % 10% 40 % 2 Làm Viết bài văn tự văn sự (kể lại một kỉ niệm đáng nhớ)/ nghị luận xã hội (trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống)/ miêu tả (tả cảnh sinh hoạt) Tổng Số câu 1 1 Số điểm 6 6 Tỉ lệ 60 % 60 % Tổng Số câu 3 3 1 1 8 cộng (Trắc nghiệm) (Trắc nghiệm + (Tự luận) (Tự luận) tự luận) Số điểm 1.5 1.5 1 6 10 Tỉ lệ 15 % 15 % 10 % 60 % 100 %
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II . NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. Đọc hiểu (4 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: 01/6/2021 Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch, với số ca mắc ghi nhận nhiều nhất nước và vẫn đang tăng hằng ngày, vẫn chưa tới đỉnh dịch. Theo báo cáo của UBND tỉnh Bắc Giang, tính đến 17h30 ngày 30-5 tỉnh đã ghi nhận 2.216 ca mắc COVID-19. Ngoài ra, có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung. Dự báo F0 sẽ tiếp tục tăng, đời sống người dân đang bị đảo lộn khi 8/10 huyện thị của Bắc Giang phải giãn cách xã hội theo chỉ thị 16, mà mùa vải đang sắp vào chính vụ Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch. Thiếu nhân lực, vật lực, tỉnh phải huy động cả sinh viên trường y vào cuộc. Và trong những ngày khó khăn, y bác sĩ từ Yên Bái, Hải Dương, Quảng Ninh, TP.HCM, Nha Trang đã đến chi viện cho Bắc Giang. Nhưng đằng sau những tin tức tích cực ấy là sự hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ ở tuyến đầu - những "chiến sĩ" áo trắng tình nguyện xa nhà chống dịch, xa cha mẹ già, con thơ, chống chọi với cái nóng hầm người, rát da, nóng đến mất nước trong bộ đồ bảo hộ kín mít Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ. Có người để lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mẹ ơi sao mẹ chưa về" Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày . (Theo tuoitre.vn) Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5): Câu 1. Đoạn trích không cung cấp cho người đọc thông tin nào ? A. Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc Covid- 19 tăng nhanh. B. Những hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ. C. Có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung. D. Đồng bào cả nước đều hướng về tâm dịch Bắc Giang. Câu 2. Những từ nào chuyên dùng trong lĩnh vực y tế? A. Chi viện B. Gia đình C. Xã hội D. Bệnh viện Câu 3. Câu nào sau đây có thành phần trạng ngữ? A. Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày . B. Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch. C. Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ. D. Có người để lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mẹ ơi sao mẹ chưa về" Câu 4. Chức năng của trạng ngữ được xác định ở câu hỏi 3 là gì? A. Chỉ thời gian B. Chỉ mục đích C. Chỉ địa điểm D. Chỉ phương tiện Câu 5. Phương án nào nêu đúng nhất ý nghĩa của cách gọi y bác sĩ là “những chiến sĩ áo trắng” trong đoạn trích? A. Ca ngợi y bác sĩ với chiếc áo blu trắng đang tham gia chống đại dịch. B. Ca ngợi y bác sĩ cống hiến, hy sinh thầm lặng trong trận chiến chống đại dịch. C. Ca ngợi y bác sĩ sẵn sàng xa nhà trong trận chiến chống đại dịch. D. Ca ngợi y bác sĩ đã làm việc kiệt sức trong trận chiến chống đại dịch. Câu 6. Đặt một câu bày tỏ cảm xúc của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch. Trong đó có sử dụng trạng ngữ. Câu 7. Đoạn trích gửi gắm những thông điệp gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 5-> 7 câu). II. Viết (6,0 điểm) Viết bài văn tả lại một giờ ra chơi (hoặc một giờ học) mà em hứng thú. Hết Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2021 -2022 Hướng dẫn này gồm 02 trang I. Đọc hiểu - Câu 1 đến câu 5 mỗi đáp án đúng được tối đa 0.5 điểm. 1 2 3 4 5 D D B A B - Câu 6: Tối đa được 0.5 điểm. Điểm Tiêu chí Ghi chú 0.5 - Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có - Đặt một câu bày tỏ sử dụng trạng ngữ. (0,25) cảm xúc của em về - Nội dung: bày tỏ cảm xúc chân thật, xúc động những y bác sĩ trong của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống tuyến đầu chống dịch. dịch. (0,25) Trong đó có sử dụng 0.25 - Đảm bảo ½ yêu cầu: trạng ngữ. + Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có sử dụng trạng ngữ . + Nội dung: bày tỏ cảm xúc chân thật, xúc động của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch . 0 - HS chưa đặt được hoặc đặt câu không đúng yêu cầu. - Câu 7: Tối đa được 1 điểm. Điểm Tiêu chí Ghi chú 1 - HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng - Nội dung: Nêu được chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu những thông điệp qua chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến đoạn trích. 7 câu. (0,25) - Hình thức: Một đoạn - Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa, văn từ 5 đến 7 câu. văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25) - HS nêu được những thông điệp chính, sâu sắc qua cảm nhận của bản thân từ đoạn trích: nhận thức được sự nguy hiểm của dịch bệnh và cảm phục, biết ơn đội ngũ y bác sĩ (0,5) 0.75 - HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến 7 câu. (0,25) - Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa, văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25) - HS nêu được những thông điệp chính qua cảm nhận của bản thân từ đoạn trích: nhận thức được sự nguy hiểm của dịch bệnh và cảm phục, biết ơn đội ngũ y bác sĩ (0,25) 0.5 - HS viết đúng thể thức một đoạn văn, còn mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa. (0.25).
- - Nêu được thông điệp chính nhưng chưa đầy đủ (0.25). 0.25 - Trình bày bằng một đoạn văn nhưng chưa đủ câu theo yêu cầu, chưa khoa học, còn mắc nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa. - HS nêu được một thông điệp qua cảm nhận của bản thân từ đoạn trích. 0 - Còn gạch ý mà không viết đoạn hoặc không làm. - HS chưa nêu đúng thông điệp nào gắn với đoạn trích hoặc chưa làm. II. Viết Tiêu chí Nội dung/Mức độ Điểm 1 Đảm bảo cấu trúc bài văn (theo kiểu bài yêu cầu trong đề) 0,5 2 Xác định đúng vấn đề (cần giải quyết theo yêu cầu của đề) 0,5 3 Triển khai vấn đề (theo yêu cầu của đề) 3,5 (Cần chi tiết hóa điểm cho mỗi ý cụ thể khi triển khai vấn đề và thống nhất trong Hội đồng chấm kiểm tra nhưng vẫn phải đảm bảo tính linh hoạt khuyến khích tư duy sáng tạo của HS ) 4 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,5 5 Sáng tạo 1 MỖI TIÊU CHÍ BÀI VIẾT ĐƯỢC THỂ HIỆN CỤ THỂ TRONG ROBRIC SAU 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đầy đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Mở bài: Giới thiệu Mở bài dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được đối chung về một giờ ra tượng tả và nêu nhận xét khái quát, phần Thân bài chơi (hoặc một giờ học) biết triển khai ý thành đoạn, các đoạn văn liên kết mà em hứng thú. chặt chẽ với nhau cùng làm rõ đối tượng tả, phần - Thân bài: Miêu tả cảnh kết bài bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc, bài học từ một sinh hoạt. giờ ra chơi (hoặc một giờ học) mà em hứng thú. + Tả bao quát về khung cảnh và ấn tượng chung 0.25 Bài viết đầy đủ 3 phần nhưng chưa thể hiện được về giờ học hay giờ ra đầy đủ như trên, Thân bài chỉ có một đoạn văn. chơi đó. 0 Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu + Tả cụ thể một giờ học mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn (hay một giờ ra chơi) văn) theo trình tự thời gian; hoạt động của những người tham gia. + Thể hiện cảm xúc khi quan sát, chứng kiến và tham gia. - Kết bài: Nêu suy nghĩ, đánh giá của người viết.
- 2. Tiêu chí 2: Xác định đúng vấn đề (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết xác định đúng, đầy đủ đối tượng tả. - Đối tượng cần tả: một 0.25 Bài viết xác định đúng nhưng chưa đầy đủ đối giờ ra chơi (hoặc một tượng tả một một giờ ra chơi (hoặc một giờ học). giờ học) mà em hứng 0 Chưa xác định đúng đối tượng tả. thú. 3. Tiêu chí 3: Triển khai vấn đề (3.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 3.5 - Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ Học sinh có thể triển học) hứng thú, các hoạt động diễn ra sôi động, hấp khai vấn đề theo nhiều dẫn để tả. cách nhưng cần diễn đạt - Nội dung tả phong phú, hấp dẫn, các hoạt động lôgic, thuyết phục và về được tả cụ thể, sinh động, thuyết phục. cơ bản cần đảm bảo - Tách các đoạn rõ ràng theo trình tự tả hợp lí, linh những nội dung sau: hoạt; có sự liên kết chặt chẽ, logic, thuyết phục - Chọn đối tượng để tả: giữa các đoạn. một giờ ra chơi (hoặc - Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả một một giờ học) em hứng cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, sinh thú. động. - Nội dung tả: phong phú, hấp dẫn, các hoạt 2.5 - 3 - Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ động được tả cụ thể, sinh học) hứng thú để tả. động, thuyết phục. - Nội dung tả phong phú, các hoạt động được tả cụ - Tính liên kết của bài thể, sinh động. văn: Tách các đoạn rõ - Tách các đoạn rõ ràng theo trình tự tả hợp lí; có ràng theo trình tự tả hợp sự liên kết chặt chẽ, logic giữa các đoạn. lí, linh hoạt; có sự liên - Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả một kết chặt chẽ, logic, thuyết cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, phù phục giữa các đoạn. hợp. - Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả một 1.5 - 2 - Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ cách thuyết phục bằng học) để tả. các từ ngữ phong phú, - Nội dung tả tương đối đầy đủ, các hoạt động sinh động. được tả cụ thể. - Tách các đoạn rõ ràng theo trình tự tả nhất định; có sự liên kết giữa các đoạn nhưng đôi khi chưa chặt chẽ. - Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả bằng một số từ ngữ rõ ràng. 0.5 - 1 - Lựa chọn được một giờ ra chơi (hoặc một giờ học) để tả nhưng chưa thực hấp dẫn. - Nội dung tả còn sơ sài, các hoạt động được tả chưa rõ ràng hay còn vụ vặt. - Chưa tách đoạn ở thân bài; trình tự tả còn lộn xộn, chưa thể hiện được mối liên kết chặt chẽ, xuyên suốt. - Thể hiện cảm xúc trước đối tượng được tả bằng
- một số từ ngữ chưa rõ ràng. 0 - “Chưa” có đối tượng tả rõ ràng. - Chưa có nội dung tả, tản mạn, vụn vặt; chưa có các hoạt động hay chi tiết tả rõ ràng, cụ thể. - Chưa thể hiện được mối liên kết rõ ràng giữa các đoạn trong bài văn theo một trình tự nhất định. - Chưa thể hiện được cảm xúc trước đối tượng tả. 3. Tiêu chí 4: Chính tả, ngữ pháp tiếng Việt (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết hầu như không mắc lỗi về chính tả, từ Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. ngữ pháp, ngữ nghĩa 0.25 Bài viết còn mắc một số lỗi về chính tả, từ ngữ, tiếng Việt. ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt nhưng không ảnh hưởng đến đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả. 0 Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 3. Tiêu chí 5: Sáng tạo (1 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 1 Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo, độc HS có ý tưởng và cách đáo, ấn tượng. diễn đạt độc đáo. 0.75 Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. 0.5 Bài viết đã có ý tưởng mới, bước đầu đã có cách diễn đạt sáng tạo. 0.25 Bài viết đã có ý tưởng mới, nhưng chưa có cách diễn đạt sáng tạo. 0 Bài viết không có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. Lưu ý khi chấm bài: Tổng điểm của bài văn là 10 điểm. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn chấm. Việc chi tiết hóa điểm số các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi phần và được thống nhất trong Hội đồng chấm. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. Khuyến khích những bài viết có tính sáng tạo,nội dung bài viết có thể không trùng với yêu cầu trong đáp án nhưng lập luận thuyết phục, văn phong sáng rõ