Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

V. Đề bài:

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)

 Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: 

Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.

Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh

Ca-lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…

Câu 1: a, Nêu tên tác phẩm – tác giả của bài thơ trên (0,5đ)

           b, Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ đầu tiên ? (0,5 điểm)

Câu 2. Nêu nội dung của đoạn thơ ? (1 điểm)

Câu 3.  Xác định các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ ?

Câu 4: Hình ảnh chú bé Lượm đã để lại cho em bài học gì ?

docx 4 trang Bảo Hà 15/02/2023 4240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_sach_canh_dieu_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

  1. Trường THCS . KIỂM TRA HỌC KÌ II Tổ: Văn- Sử- Địa- GDCD MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học 2021- 2022 Thời lượng: 90’ I. Yêu cầu cần đạt Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học Đọc Xác định được tên tác phẩm Chỉ ra được nội dung của đoạn trích Xác định được biện pháp tu từ nhân hóa, tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong việc thể hiện nội dung văn bản Rút ra được bài học cho bản thân và lí giải được vì sao bản thân lại có nhận thức đó. Viết Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ nhất của bản thân. Năng lực chung Tự chủ và tự học Có khả năng làm bài văn cá nhân trên lớp Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập và trong cuộc sống Phẩm chất Chăm chỉ, trung thực, Chăm chỉ học tập, trung thực trong khi làm bài, có tinh thần trách nhiệm trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng II. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá 1. Xác định thời điểm đánh giá: Cuối học kì II lớp 6 2. Xác định phương pháp, công cụ: Phương pháp: Kiểm tra viết ; Công cụ: câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra III. Hình thức đề kiểm tra: Đề kiểm tra tự luận IV. Ma trận đề kiểm tra Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ Mức độ cao thấp I. Đọc- - Nhận ra - Nêu được nội - Rút ra được hiểu: được tên tác dung của đoạn bài học cho Ngữ liệu giả - tác trích. bản từ văn bản. văn bản phẩm. trong -Gọi tên trương được biện trình pháp tu từ
  2. trong câu thơ đầu - Xác định được các từ láy được sử dụng trong các khổ thơ. Số câu Số câu: 1+3 Số câu: 2 Số câu: 4 Số câu: 4 Số điểm (C1+C3) Số điểm: 1 Số điểm: 1.5 Số điểm: 4 Tỉ lệ % Số điểm: 1,5 10% 15% Tỉ lệ %: 40 15% II. Viết Viết một bài Văn tự sự văn tự sự kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 6 Số điểm: 6.0 Tỉ lệ % 60% Tỉ lệ %: 60 Tổng số Số câu: 1,3 Số câu: 2 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 5 câu Số điểm: 1,5 Số điểm: 1 Số điểm:1,5 Số điểm: 6 Số điểm: 10 Tổng điểm 15% 10% 15% 60% 100% Phần % V. Đề bài: PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca-lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng
  3. Câu 1: a, Nêu tên tác phẩm – tác giả của bài thơ trên (0,5đ) b, Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ đầu tiên ? (0,5 điểm) Câu 2. Nêu nội dung của đoạn thơ ? (1 điểm) Câu 3. Xác định các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ ? Câu 4: Hình ảnh chú bé Lượm đã để lại cho em bài học gì ? PHẦN II: LÀM VĂN (6,0 điểm) Viết một bài văn kể về một kỉ niệm sâu sắc của em về người bạn thân ở Tiểu học VI. Biểu điểm Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc hiểu 1 - Đoạn trích được trích trong văn bản Lượm – tác giả 0,5đ (1 điểm). Tố Hữu - Biện pháp tu từ: Hoán dụ. 0,5đ - Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ của hai chú 1 2 cháu. - Một chú bé Lượm nhỏ tuổi, hồn nhiên, dễ thương, lạc (1 điểm). quan trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp Các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ: Loắt choắt, 0,5 3 xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh. (0,5 điểm). - Luôn luôn tin tưởng , lạc quan , yêu đời 1,5đ - Sống phải có lý tưởng, có trách nhiệm với bản HS kiến giải thân và công việc mình làm. hợp lý theo 4 - Mỗi con người phải tự ý thức trách nhiệm của mình cách nhìn nhận (1.5 với bản thân , gia đình , quê hương và xã hội cá nhân vẫn đạt điểm). điểm theo mức độ thuyết phục Phần II. Viết Hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em về người bạn thân ở tiểu học a.Yêu cầu - Thể loại : Tự sự Hình thức - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất. . - Bố cục đầy đủ, mạch lạc. 1,0 đ - Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. - Không mắc lỗi về câu. - Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.
  4. b.Yêu cầu a. Mở bài: Giới thiệu vào câu chuyện kỉ niệm bằng 0,5đ nội dung hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp tùy vào năng lực của hs b. Thân bài : *. Bối cảnh xảy ra kỉ niệm Đó là kỉ niệm gì? Câu chuyện đó xảy ra ở đâu, vào lúc 1,0đ nào? Không gian và thời gian lúc đó ra sao? Kỉ niệm với ai, ấn tượng về người bạn thân như ngoại hình, tính cách của bạn? *. Diễn biến của câu chuyện : 2,0đ + Câu chuyện khởi đầu rồi diễn biến như thế nào? Đâu là đỉnh điểm của câu chuyện? + Điều đáng nhớ nhất trong câu chuyện để lại kỉ niệm sâu sắc ấy là gì? 1,0đ + Tình cảm, thái độ, cách ứng xử của người bạn thân. *. Câu chuyện kết thúc ra sao? Suy nghĩ sau câu chuyện: Câu chuyện đã để lại cho em những nhận thức sâu sắc trong tình cảm, tâm hồn, trong suy nghĩ: Cuộc sống của mỗi người tình bạn là thứ tình cảm hồn nhiên, trong sáng, đáng trân trọng. Những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ là hành trang để mỗi chúng ta mang theo suốt cuộc đời. c. Kết bài : Nêu ý nghĩa của kỉ niệm đối với bản thân. 0,5đ * Chú ý: – Bài viết cần tự nhiên, chân thành. – Khi kể, cũng cần kết hợp với các yếu tố miêu tả (hình dáng, trang phục, giọng nói ), yếu tố biểu cảm để bài văn sinh động hơn. Tổng điểm 10,0đ ., ngày 15/04/2022 Tổ trưởng chuyên môn Giáo viên ra đề