Đề kiểm tra học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1.Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.

B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất.

C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong.

D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang.

Câu 2. Đơn vị đô độ dài hợp pháp ở nước ta là:

A. mm
C. km
B. cm
D. m

Câu 3. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 4. Vật liệu nào sau đây không có thể tái chế?

A. Thủy tinh. 

B. Ống đồng. 

C. Xi măng. 

doc 19 trang Bảo Hà 02/03/2023 4540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_no.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I KHTN 6 a) Ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I, khi kết thúc Bài 28: Thực hành: Làm sữa chua và quan sát hình thái vi khuẩn - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu 4 câu) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm, Thông hiểu:2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Số câu Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Số ý tự số trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Mở đầu về KHTN 2 1 1 2 2 1,5 (17 tiết) 0,5 0,5 0,5 Chất quanh ta 1 1 0,25 (7 tiết) 0,25 Một số vật liệu, nguyên liệu. 1 1 1 1 0,5 (8 tiết) 0,25 0,25 Hỗn hợp tách chất ra khỏi 1 1 0,25 hỗn hợp (6 tiết) 0,25 Tế bào 1 5 1 2 4 1 7 7 4,0 (8 tiết) 0,5 1,25 0,5 0,5 1 0,25 Từ tế bào đến cơ thể 1 4 3 1 1 2 7 5 3,5 (7 tiết) 0,25 1 1 0,25 0,5 0,5 Đa dạng thế giới sống Số ý 3 12 5 4 6 0 4 0 18 16 10,00 Điểm số 1 3 2 1 2 1 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
  3. b) Bản đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TL TN (Số (Số ý) (ý số) (câu số) câu) Nhận biết - Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. - Nêu được Cấu tạo của kính lúp Mở đầu về KHTN - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. C1, 2 (17 tiết) - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. C2 - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
  4. Thông hiểu – Xác định được nhiệt độ của nước đã đang tan trong thang nhiệt độ Celsius và Farenhai - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. 1 C17a(0,5đ) – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, 1 C17b(0,5đ) nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). Vận dụng Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về cao chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa.
  5. Nhận biết – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. – Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. - Biết được vật sống và vật không sống Chất quanh ta Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, (7 tiết) đông đặc. 1 C3 – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy – Nêu được khái niệm về sự sự sôi. – Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. – Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. – Nêu được khái niệm về sự đông đặc.
  6. Thông hiểu - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo. – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
  7. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận dụng cao - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió. - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, Một số vật liệu, – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông nguyên liệu. dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, 1 C4 (8 tiết) – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống.
  8. – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. Vận dụng – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Vận dụng cao - Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. - Nhận biết được chất nào là nhiên liệu, nguyên liệu Giải thích C17c(0,25đ) Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp. – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. Hỗn hợp tách chất – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành ra khỏi hỗn hợp một dung dịch. (6 tiết) – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. - Kể tên được một số dung dịch xung quanh ta. C17d(0,25đ)
  9. Thông hiểu - Phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
  10. Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào. - Nêu được chức năng của tế bào. C5; - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. C6; - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. C7; - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp. C8; - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật. - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào C18a(0,5đ) C9 nhân sơ. Tế bào Thông hiểu – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: C10 (8 tiết) màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. C18b(0,5đ) – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 C11 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào → n tế bào). Vận dụng – Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của tế bào. C18c(0,25đ) - Phân tích được tác dụng của thành tế bào đối với TB thực vật. C18d(0,25đ) - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới C19a,(0,25đ) kính lúp và kính hiển vi quang học. C19b(0,25đ) Vận dụng cao - Tính được số lượng tế bào con được sinh ra sau nhiều lần phân chia C19c(0,25đ) liên tiếp từ 1 tế bào ban đầu.
  11. Nhận biết - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. C12 - Thông qua các ví dụ xác định được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. C13 C14 - Nêu được các quá trình sống cơ bản của cơ thể. C15 - Kể tên được vật sống và vật không sống xung quanh ta. C19d(0,25đ) Thông hiểu - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. C16 - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ C20a,b.c(1đ) quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ Từ tế bào đến cơ thể thể. (7 tiết) Vận dụng - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. C20d(0,5đ) - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. Vận dụng cao Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ C21a,b(0,5đ) quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế.
  12. c) Đề kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 Thời gian làm bài 60 phút A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1.Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 2. Đơn vị đô độ dài hợp pháp ở nước ta là: A. mm C. km B. cm D. m Câu 3. Trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm C. Nhôm, muối ăn, đường mía D. Con dao, đôi đũa, muối ăn Câu 4. Vật liệu nào sau đây không có thể tái chế? A. Thủy tinh. B. Ống đồng. C. Xi măng.
  13. D. Cao su. Câu 5. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 6. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào gan. C. Tế bào cơ. D. Tế bào hồng cầu. Câu 7. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Khởi sinh. B. Nguyên sinh. C. Thực vật. D. Nấm. Câu 8 : Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là: A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Ribôxôm. D. Không bào. Câu 9 : Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây? A. Ribôxôm. B. Không bào.
  14. C. Lục lạp. D. Ti thể. Câu 10 : Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? A. 8. B. 6 C. 4 D. 2 Câu 11: Nhân/ vùng nhân của tế bào có chức năng gì? A. Tham gia trao đổi chất với môi trường. B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào. C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào. Câu 12: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào? A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua. Câu 13: Nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết tạo thành: A. Mô. B. Cơ quan. C. Hệ cơ quan. D. Cơ thể. Câu 14: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào? A. Tế bào. B. Cơ thể.
  15. C. Cơ quan. D. Mô. Câu 15: Để quan sát cơ thể đơn bào người ta dùng? A. Mắt thường. B. Kính lúp. C. Kính hiển vi. D. Kính bảo hộ. Câu 16. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan. A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ B. Hệ chồi và hệ rễ. C. Hệ chồi và hệ thân D. Hệ rễ và hệ thân Phần B- Tự luận: Viết câu trả lời của các câu sau: Câu 17. (1,5đ) a) Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, và nhiệt giai Farenhai nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? b) Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đọc chiều dài bút chì như thế nào cho đúng? Tại sao c. Vật liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu. Vì sao ? Xăng, điện, dầu và than d. Hãy kể tên một số dung dịch xung quanh em.
  16. Câu 18. (1.5đ) a) Quan sát hình ảnh, cho biết đâu là tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ? (1) (2) . b) Trình bày ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào? c)Ở một số loài thực vật có sự xuất hiện các khối u sần (hiện tượng sùi cành trên cây hoa hồng) do chúng bị vi khuẩn xâm nhiễm. Theo em, bệnh đó ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thực vật? d) Vì sao rau củ và thịt cùng được bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh, khi rã đông rau củ bị dập nát còn thịt vẫn bình thường? Câu 19. (1đ) a) Gọi tên cấp độ tổ chức cơ thể tương ứng với hình dưới đây? b) Em hiểu thế nào là mô?
  17. c) Từ 1 tế bào trưởng thành ban đầu, tiến hành phân chia 3 lần liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Hãy tính tổng số lượng tế bào được tạo thành? d) Kể tên 1 vật sống và 1 vật không sống mà em biết? Câu 20. (1.5đ): Quan sát một số hình ảnh sau: 1 2 3 4 5 a) Gọi tên cơ quan 1, cho biết thuộc hệ cơ quan nào? b) Trong các cơ quan trên, hệ tiêu hóa gồm các cơ quan nào? Gọi tên cơ quan? c) Phổi thuộc hệ cơ quan nào? d) Khái quát lại khái niệm hệ cơ quan? Câu 21. (0.5đ): a) Viết một sơ đồ thể hiện các cấp cấu tạo của cơ thể thực vật? b)Ở người nếu mũi và miệng bị tổn thương, không thể hít thở thì cơ quan nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B C C C A A C C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA C D B B A C C B
  18. B. TỰ LUẬN: Câu Đáp án Điểm a) Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ nước đá đang tan là 00C 0,25 Trong thang nhiệt độ Farenhai nhiệt độ nước đá đang tan là 320F 0,25 b) Hình c đúng 0,25 17 Vì mắt đặt ngang bằng với đầu bút chì và vuông góc với cạnh của thước 0,25 c. Điện không phải là 1 loại nhiên liệu. Vì điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và tỏa nhiệt 0,25 nhưng không cháy được. d. Một số dung dịch xung quanh em là : Nước muối, nước đường, nước chanh 0,25 a) 1. Tế bào nhân sơ 2. Tế bào nhân thực 0,5 b) Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào: - Sinh vật lớn lên được nhờ sự lớn lên và phân chia nhiều lần của các TB ở các cơ quan. 0,25 - Cả khi ngừng lớn thì nhờ lớn lên và sinh sản của TB cơ thể vẫn tạo ra các TB mới thay thế cho 0,25 18 những TB già, chết đi trong quá trình sống. c) Vi khuẩn xâm nhập vào cây trồng khiến các TB tại vị trí đó bị tổn thương, làm mất khả năng kiểm soát quá trình phân chia. Vì thế các TB được nhân lên liên tục tạo thành các khối u sần tại vị trí bị bệnh. TB phân chia không kiểm soát sẽ lấy mất dinh dưỡng của các quá trình trao đổi chất, làm ảnh hưởng 0,25 đến quá trình vận chuyển nước và chất dinh dưỡng khiến cây sinh trưởng chậm, còi cọc, năng suất thấp . d) Khi bảo quản rau củ trong ngăn đá, nước trong TB đông cứng, dãn nở phá vỡ cấu trúc thành TB dẫn đến TB thực vật không còn nguyên hình dạng. Còn thịt, cấu trúc TB động vật không có thành TB nên 0,25 không xảy ra hiện tượng này. a) Cấp độ mô 0,25 b) Mô là tập hợp các tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết lại với nhau. 0,25 c) Từ TB ban đầu thực hiện phân chia tạo ra 2 TB con. Qua 3 lần phân chia liên tiếp số lượng TB được tạo ra là: 0,25 19 23 = 8 (TB)
  19. d) Vật sống: Con mèo, Vật không sống: Cái bàn, . 0,25 (Đáp án khác đúng đều được điểm tối đa) a) Tên cơ quan: Não - hệ thần kinh 0,25 b) Hệ tiêu hóa gồm cơ quan: 3 – Dạ dày và 5 – ruột 0,5 20 c) Phổi thuộc hệ hô hấp. 0,25 d) Hệ cơ quan là tập hợp nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống 0,5 nào đó của cơ thể. a) VD: TB biểu bì rễ → Mô che chở → Rễ cây → Hệ rễ → Cây rau cải 0,25 21 (HS có thể lấy VD về sơ đồ khác, đúng bản chất vẫn được điểm tối đa). b) Cơ quan phổi sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp. 0,25