Đề ôn tập giữa học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. Trên quả địa cầu kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến

A. 1800                            B. 3600                          C. 00                             D. 900

  1. Các vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến được gọi là

A. Các vĩ tuyến bắc.        B. Các vĩ tuyến.            

C. Các vĩ tuyến gốc.       D. Các vĩ tuyến nam

  1. Trên quả địa cầu, cứ cách 1 độ ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả

A. 360 vĩ tuyến.              B. 36 vĩ tuyến.              

C. 18 vĩ tuyến.                D. 181 vĩ tuyến

  1. Trên Quả Địa Cầu đường xích đạo là

A. Vĩ tuyến lớn nhất                                              B. Kinh tuyến nhỏ nhất 

C. Vĩ tuyến nhỏ nhất                                            D. Kinh tuyến lớn nhất

  1. Theo quy ­ước quốc tế, đ­ường Xích đạo đ­ược ghi số:

A. 0­0                                B. 900                            

C. 1800                            D. 3600

  1. Vĩ tuyến Bắc là những đường:

A. Song song với Xích đạo.                                  

B. Nằm từ xích đạo đến cực Bắc.

C. Nằm từ Xích đạo đến cực Nam.                                    

D. Nằm bên phải kinh tuyến gốc

  1. Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ t­ương ứng với thực địa là:

A. 1 Km                          B. 5 Km     C. 10 Km     D. 15 Km

  1. Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết:

A. Các đối tư­ợng địa lý                        

B. Các quốc gia, các khu vực

C. Các ký hiệu địa lý                            

D. Bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa

  1. Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỷ lệ 1:2000.000 tư­ơng ứng ở thực địa là:

A. 2 Km                                        B. 12 Km         

C. 20 Km                                      D. 200 Km

  1. Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm đ­ược gọi chung là:

A. Kinh tuyến gốc                                                 C. Toạ độ địa lý

B. Vĩ tuyến gốc               D. Ph­ương h­ướng trên bản đồ

  1. Để thể hiện những đối t­ượng địa lý phân bố theo chiều dài ranh giới quốc gia, đ­ường ô tô. ng­ười ta dùng:

A. Kí hiệu điểm               C. Kí hiệu diện tích.

B. Kí hiệu đ­ường             D. Kí hiệu t­ượng hìnhTrên quả địa cầu kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến

A. 1800                            B. 3600                          C. 00                             D. 900

  1. Các vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến được gọi là

A. Các vĩ tuyến bắc.        B. Các vĩ tuyến.            

C. Các vĩ tuyến gốc.       D. Các vĩ tuyến nam

  1. Trên quả địa cầu, cứ cách 1 độ ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả

A. 360 vĩ tuyến.              B. 36 vĩ tuyến.              

C. 18 vĩ tuyến.                D. 181 vĩ tuyến

  1. Trên Quả Địa Cầu đường xích đạo là

A. Vĩ tuyến lớn nhất                                              B. Kinh tuyến nhỏ nhất 

C. Vĩ tuyến nhỏ nhất                                            D. Kinh tuyến lớn nhất

  1. Theo quy ­ước quốc tế, đ­ường Xích đạo đ­ược ghi số:

A. 0­0                                B. 900                            

C. 1800                            D. 3600

  1. Vĩ tuyến Bắc là những đường:

A. Song song với Xích đạo.                                  

B. Nằm từ xích đạo đến cực Bắc.

C. Nằm từ Xích đạo đến cực Nam.                                    

D. Nằm bên phải kinh tuyến gốc

  1. Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ t­ương ứng với thực địa là:

A. 1 Km                          B. 5 Km     C. 10 Km     D. 15 Km

  1. Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết:

A. Các đối tư­ợng địa lý                        

B. Các quốc gia, các khu vực

C. Các ký hiệu địa lý                            

D. Bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa

  1. Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỷ lệ 1:2000.000 tư­ơng ứng ở thực địa là:

A. 2 Km                                        B. 12 Km         

C. 20 Km                                      D. 200 Km

  1. Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm đ­ược gọi chung là:

A. Kinh tuyến gốc                                                 C. Toạ độ địa lý

B. Vĩ tuyến gốc               D. Ph­ương h­ướng trên bản đồ

  1. Để thể hiện những đối t­ượng địa lý phân bố theo chiều dài ranh giới quốc gia, đ­ường ô tô. ng­ười ta dùng:

A. Kí hiệu điểm               C. Kí hiệu diện tích.

B. Kí hiệu đ­ường             D. Kí hiệu t­ượng hình

doc 5 trang Bảo Hà 10/03/2023 3680
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_ca.doc

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Môn: Địa lí. Lớp 6 Thời gian thực hiện: Tuần 8 (Tiết 15,16 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hệ thống kiến thức cơ bản theo chủ đề Bản Đồ - Phương tiện thể hiện trên bề mặt Trái Đất; Trái Đất – Hành tinh của hệ Mặt Trời. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có) - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức. - Hệ thống câu hỏi thảo luận. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách vở, đồ dùng học tập - Ôn tập theo chủ đề III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ BẢN ĐỒ- PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. (Tiết 1) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1: Lí thuyết 1.Lí thuyết Bước 1 : - Gv đưa hệ thống câu hỏi – hs trao đổi theo cặp H: Nêu khái niệm về kinh tuyến và vĩ tuyến - Kinh tuyến: Là đường lối liền 2 điểm cực Bắc với cực Nam trên bề mặt Trái Đất - Vĩ tuyến: Là những đường vuông góc với đường kinh tuyến và song song với đường xích đạo H: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc ? - Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thủ đô Luân-đôn nước Anh, được đánh số 00 - Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo, được đánh số 00 H: Thế nào là tỉ lệ bản đồ ? - Tỉ lệ bản độ: là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi chuyển từ thực tế sang thể hiện trên mặt phẳng bản đồ. H: Hãy nêu cách xác định phương hướng trên - Cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa bản đồ dựa vào kinh tuyến ? vào kinh tuyến. 1
  2. + Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc. + Đầu dưới là hướng nam. + Bên phải là hướng Đông. + Bên trái là hướng tây. H: Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải - Bảng chú giải giúp chúng ta hiểu nội dung và đọc chú giải ? ý nghĩa của kí hiệu trên bản đồ. H: Các đối tượng địa lí thường được thể hiện - Các đối tượng địa lí trên bản đồ được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ? bằng 3 loại: + Kí hiệu điểm. + Kí hiệu đường. + Kí hiệu diện tích. Bước 2 : - Gv yêu cầu Hs trả lời. - Gv chuẩn kiến thức. + Hoạt động 2: Bài tập 2. Bài tập Bước 1 : - Gv đưa ra các dạng bài tập( 4 nhóm ) - Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là: - Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7.000.000 bạn Nam đo 6 x 7.000.000 = 42000000 cm được khoảng cách giữa hai thành phố A và B = 420 km là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu km ? - Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 300.000, người ta đo -Tương tự :Khoảng thực tế : 15 km được 5 cm. Hỏi thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km? - Trên bản đồ Việt Nam bạn Nhi đo được - Khoảng cách bản đồ x tỉ lệ bản đồ = khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Khoảng cách thực tế Hải Phòng là 15 cm.Thực tế khoảng cách hai  Khoảng cách thực tế : Khoảng cách bản thành phố này là 105.000 m Hỏi bản đồ có tỉ đồ = Tỉ lệ bản đồ. lệ bao nhiêu ? - Hà Nội - Hải Phòng = 105.000m = 10.500.000cm 10.500.000 cm : 15 = 700.000 - Vậy tỉ lệ bản đồ là 1:700000 - Xác định tọa độ địa lí một điểm - Hãy viết tọa độ lí của điểm H,K trong hình 1.4 sgk/ 105 . Bước 2 : - Gv yêu cầu Hs trả lời- nhận xét . - Gv chuẩn kiến thức. 2. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI . (Tiết 2) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính. Bước 1: Gv yêu cầu HS thảo luận KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT – các nội dung sau HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI 1. Tại sao ngày và đêm lại luân phiên nhau liên tục ở khắp mọi nơi 1. Do sự vận động tự quay quanh trục theo hướng từ 2
  3. trên Trái đất? Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất luân phiên có ngày và đêm. 2. Tại sao Trái Đất chuyển động 2. - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời khi chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời hai nửa cầu trong một năm ? . - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời , thì có góc chiếu lớn , nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt .Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó . Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời , thì góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó . - Các mùa nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm . 3. Vào những ngày nào trong năm , 3. Vào những ngày 21.3 và 23.9, hai nửa cầu Bắc và hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận Nam đều nhận một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau. một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau ? 4. Các vĩ tuyến 23027’ Bắc và Nam 4. Vĩ tuyến 23027’ Bắc là đường chí tuyến Bắc là những đường gì ? Vĩ tuyến 23027’ Nam là đường chí tuyến Nam Các vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam Vĩ tuyến 66033’ Bắc là đường vòng cực Bắc là những đường gì ? Vĩ tuyến 66033’ Nam là đường vòng cực Nam . 5. Vào ngày 22.6 các địa điểm tại 5. Vào ngày 22.6 các địa điểm tại vĩ tuyến 66 033’ Bắc vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam có có hiện tượng ngày dài 24 giờ. hiện tượng gì ? Các địa điểm nằm Vào ngày 22.6 các địa điểm tại vĩ tuyến 66 033’ Nam ở cực Bắc và Nam có hiện tượng gì có hiện tượng đêm dài 24 giờ . ? Các địa điểm nằm ở cực Bắc và Nam có hiện tượng ngày, đêm dài suốt 6 tháng Bước 2 : - Gv yêu cầu Hs trả lời- nhận xét - Gv chuẩn kiến thức. 3. Luyện tập. a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức bài học b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS THAM GIA TRÒ CHƠI NHANH NHƯ CHỚP. - Luật chơi nhanh như chớp: Lớp trưởng đọc to luật chơi Đội chơi sẽ hoạt động theo nhóm ở phần 1. GV sẽ chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm, các đội sẽ giơ biểu tượng để dành quyền trả lời. Quyền trả lời chỉ thuộc về đội giơ biểu tượng nhanh nhất và sau khi giáo viên đọc xong câu hỏi. Thư kí sẽ ghi lại kết quả quả các đội. Đội giành chiến thắng sẽ là đội có nhiều câu trả lời đúng. Khi cả lớp đã rõ luật chơi, GV lần lượt chiếu và đọc các câu hỏi TN. Câu 1: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên bề mặt quả Địa Cầu có: A. 36 kinh tuyến. B. 360 kinh tuyến. C. 306 kinh tuyến. D. 3600 kinh tuyến. Câu 2: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là A. Vĩ tuyến. B. Kinh tuyến. C. Xích đạo. D. Vĩ tuyến O0 Câu 3: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn nước Anh được gọi là: A Kinh tuyến gốc. B. Kinh tuyến đông. C. Kinh tuyến tây. D. Kinh tuyến đổi ngày 3
  4. Câu 4: Trên quả địa cầu kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến A. 1800 B. 3600 C. 00 D. 900 Câu 5: Các vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến được gọi là A. Các vĩ tuyến bắc. B. Các vĩ tuyến. C. Các vĩ tuyến gốc. D. Các vĩ tuyến nam Câu 6: Trên quả địa cầu, cứ cách 1 độ ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả A. 360 vĩ tuyến. B. 36 vĩ tuyến. C. 18 vĩ tuyến. D. 181 vĩ tuyến Câu 7: Trên Quả Địa Cầu đường xích đạo là A. Vĩ tuyến lớn nhất B. Kinh tuyến nhỏ nhất C. Vĩ tuyến nhỏ nhất D. Kinh tuyến lớn nhất Câu 8: Theo quy ước quốc tế, đường Xích đạo được ghi số: A. 00 B. 900 C. 1800 D. 3600 Câu 9: Vĩ tuyến Bắc là những đường: A. Song song với Xích đạo. B. Nằm từ xích đạo đến cực Bắc. C. Nằm từ Xích đạo đến cực Nam. D. Nằm bên phải kinh tuyến gốc Câu 10: Bản đồ có tỷ lệ 1/100.000. Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là: A. 1 Km B. 5 Km C. 10 Km D. 15 Km Câu 11: Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết: A. Các đối tượng địa lý B. Các quốc gia, các khu vực C. Các ký hiệu địa lý D. Bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa Câu 12: Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỷ lệ 1:2000.000 tương ứng ở thực địa là: A. 2 Km B. 12 Km C. 20 Km D. 200 Km Câu 13: Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là: A. Kinh tuyến gốc C. Toạ độ địa lý B. Vĩ tuyến gốc D. Phương hướng trên bản đồ Câu 14: Để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố theo chiều dài ranh giới quốc gia, đường ô tô. người ta dùng: A. Kí hiệu điểm C. Kí hiệu diện tích. B. Kí hiệu đường D. Kí hiệu tượng hình Câu 15: Các ký hiệu diện tích trên bản đồ, thể hiện: A. Sân bay, cảng biển B. Vùng trồng lúa, trồng cây công nghiệp. C. Nhà máy thuỷ điện D. Ranh giới tỉnh. Câu 16: Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là: A. Tìm phương hướng C. Đọc toạ độ địa lý B. Đọc tỷ lệ bản đồ. D. Đọc bảng chú giải Câu 17: Để thể hiện thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng. người ta dùng: A. Kí hiệu hình học. C. Kí hiệu tượng hình. B. Kí hiệu chữ. D. Kí hiệu điểm Câu 18: Theo quy ước quốc tế, bề mặt Trái Đất được chia thành: A. 12 khu vực giờ B. 20 khu vực giờ C. 24 khu vực giờ D. 36 khu vực giờ Câu 19: Giờ G.M.T là: A. Giờ riêng của mỗi khu vực B. Giờ riêng của mỗi quốc gia C. Giờ địa phương D. Giờ tính theo khu vực giờ gốc 4
  5. Câu 20:Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: A. Từ Tây sang Đông, ngược chiều kim đồng hồ. B. Từ Đông sang Tây, thuận chiều kim đồng hồ C. Từ Bắc xuống Nam D. Từ Nam lên Bắc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ để tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày câu trả lời GV lắng nghe, gọi HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học HS lắng nghe. 4. Vận dụng a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay b. Nội dung: Vận dụng kiến thức c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tục ngữ nước ta có câu: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” - Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ trên? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV gợi ý, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ. HS suy nghĩ để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày kết quả. GV lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức GV chuẩn kiến thức. HS lắng nghe và ghi nhớ. * Hướng dẫn về nhà:. Ôn tập những nội dung đã ôn, làm các bài tập và chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1 5