Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1/ Tư liệu chữ viết là
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay…
C. những hình vẽ trên vách đá.
D. những câu truyện cổ tích.
Câu 2/ Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 3/ Một thiên niên kỉ có ………….. năm?
A. 100.
B. 1000.
C. 20.
D. 200.
Câu 4/ Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm?
A. 1479.
B. 1480.
C. 1481.
D. 1482.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_ket_no.doc
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
- 1. Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý lớp 6 Tổng % Mức độ nhận thức tổng Vận dụng điểm Thông cao Nhận biết Vận dụng Số CH hiểu Nội dung kiến Thời Thời TT gian gian thức/Kĩ Thời Thời Thời Số Số Số Số (phút) năng Đơn vị kiến gian gian gian CH CH CH CH (phút) thức (phút) (phút) (phút) TN TL A.1. Dựa vào đâu để biết và phục dựng A. Vì sao lại lịch sử 1 phải học 2 4 2 4 4 8 10 lịch sử A.2. Thời gian trong lịch sử B.1. Xã hội B. Xã hội nguyên nguyên thuỷ 1 9 2 4 2 1 13 2 thuỷ 20 C.1. Ấn Độ cổ đại C. Xã hội 3 C.2. Trung 1 12 1 12 2 24 20 cổ đại Quốc từ thời cổ đại đến TK VII D.1. Hệ D. Bản đồ thống kinh, - phương vĩ tuyến. tiện thể Toạ độ địa 4 2 4 1 2 1 2 4 8 10 hiện bề lí mặt Trái Đất D.2. Bản đồ. Một số
- lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ E.1. Trái đất trong hệ Mặt Trời E. Trái đất – E.2. 5 hành tinh Chuyển 1 9 2 14 1 2 2 2 25 30 của hệ động tự mặt trời quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả F.1. Tính F. Kĩ 6 toán giờ địa 1 1 12 10 năng phương Tổng 6 26 6 32 5 20 1 12 12 6 90 100 Tỉ lệ % từng mức 30 40 20 10 30 70 độ nhận thức Tỉ lệ 70 30 100 chung Nội dung Số câu hỏi theo mức độ kiến nhận thức TT thức/Kĩ Đơn vị kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức/kĩ năng năng năng cần kiểm tra, đánh giá NB TH VD VDC Nhận biết: A.1. Dựa vào đâu để - Nhận biết được tư liệu chữ viết biết và phục dựng 2 2 lại lịch sử A. Vì sao - Biết thời gian trong lịch sử 1 phải học lịch A.2. Thời gian trong sử lịch sử Vận dụng: - Tính được thời gian của cuộc khởi nghĩa so với thời
- gian hiện nay Nhận biết: - Trình bày đời sống vật chất 1 và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta B.1. Xã hội nguyên B. Xã hội thuỷ Thông hiểu: 2 nguyên thuỷ - Hiểu đúng khái niệm bộ lạc 2 - Hiểu được nguyên nhân khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau Thông hiểu: 1 - Sự phân hoá trong xã hội C.1. Ấn Độ cổ đại Ấn Độ cổ đại C. Xã hội cổ 3 C.2. Trung Quốc từ Vận dụng: đại thời cổ đại đến TK - Sông Hoàng Hà và Trường VII 1 Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổa đại Nhận biết: - Xác định các hướng dựa vào kinh tuyến 2 D.1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa - Cơ sở xác định phương D. Bản đồ - lí hướng trên bản đồ phương tiện Thông hiểu: 4 thể hiện bề D.2. Bản đồ. Một số mặt Trái Đất lưới kinh, vĩ tuyến. - Hiểu cách xác định các 1 Phương hướng trên hướng dựa vào kinh tuyến, bản đồ vĩ tuyến Vận dụng: 1 - Xác định được toạ độ địa lí 1 điểm E. Trái đất – E.1. Trái đất trong Nhận biết: hành tinh hệ Mặt Trời 5 1 của hệ mặt - Trình bày hình dạng ,kích trời E.2. Chuyển động tự thước của Trái Đất
- quay quanh trục của Thông hiểu: Trái Đất và hệ quả - Các khu vực giờ trên Trái Đất 2 - Vì sao có hiện tượng ngày và đêm Vận dụng: 1 - Tính giờ Việt nam Vận dụng cao: F. KĨ F.1. Tính toán giờ 6 1 NĂNG địa phương - Tính giờ nước Nhật Bản Tổng 100% 6 6 5 1 Tỉ lệ % từng mức độ nhận biết 100% 30 40 20 10 Tỉ lệ chung 100% 70% 30% 2. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm. Câu 1/ Tư liệu chữ viết là A. những hình khắc trên bia đá. B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay C. những hình vẽ trên vách đá. D. những câu truyện cổ tích. Câu 2/ Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta? A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa. C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai. Câu 3/ Một thiên niên kỉ có năm? A. 100.
- B. 1000. C. 20. D. 200. Câu 4/ Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm? A. 1479. B. 1480. C. 1481. D. 1482. Câu 5/ Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc? A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành. B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi. C. Có quan hệ gắn bó với nhau. D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau. Câu 6/ Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động. B. yêu cầu công việc và trình độ lao động. C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống. D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau. Câu 7/ Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam.
- Câu 8/ Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là Câu 9/ Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến C. A, B đúng. D. A, B sai. Câu 10/ Xác định hướng còn lại? A. Tây. B. Tây Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam. Câu 11/ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ? A. 7. B. 10. C. 12. D. 19. Câu 12/ Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Tây sẽ A. nhanh hơn 1 giờ. B. chậm hơn 1 giờ. C. giờ không thay đổi D. tăng thêm 1 ngày.
- B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1/ Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam? (1,5đ) Câu 2/ Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào? (1đ) Câu 3/ Theo em sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổa đại ? (1đ) Câu 4/ Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? (1,5đ) Câu 5/ Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? (1đ) Câu 6/ Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? (1đ) 3. Đáp án Đề thi giữa kì 1 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức A/ TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 B D B A D B D A C A D B B/ TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi 0,75 đ * Đời sống tinh thần: - Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu 1 thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay, Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí. 0,75 đ - Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo cả công cụ và đồ trang sức.
- Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện qua chế độ đẳng cấp Vác-na. 0,25 đ - Đẳng cấp thứ nhất là Brahman tức Bà-la-môn, gồm những người da trắng đều là tăng lữ (quý tộc chủ trì việc tế lễ đạo Bà-la-môn), họ là chúa tể, có địa vị cao nhất. - Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương công và vũ sĩ, 2 có thể làm vua và các thứ quan lại. 0,25 đ - Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đẳng cấp Brahman và Kcatrya. 0,25 đ - Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn 0,25 đ 0,75 đ · Thuận lợi: + Phù sa của hai dòng sông này đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiều, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. + Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên chăn nuôi đã phát triển từ sớm. 3 + Giao thông đường thủy + Hệ thống tưới tiêu + Đánh bắt cá làm thức ăn · Khó khăn: Tuy nhiên, lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân. 0, 25 đ · - Trái đất có hình cầu 0,5 đ 4 · - Có bán kinh Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2 1 đ - Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu quay về 5 1 đ phía Mặt Trời ( lúc đó trời sáng) thì bên nữa cầu còn lại là trời tối Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là 6 1 đ 14 + 2 = 16 giờ ngày 14/9/2021