Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)
Câu 1: Vật nào sau đây được gọi là mang thông tin:
A. Tín hiệu đèn giao thông đổi màu, hôm nay trời nắng.
B. Đi qua đường, con số, văn bản, hình ảnh trên ti vi.
C. Tấm bảng, đèn giao thông, USB.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Mắt thường không thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây?
A. Đàn kiến đang “tấn công” lọ đường quên đậy nắp;
B. Những con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu;
C. Rác bẩn vứt ngoài hành lang lớp học;
D. Bạn Phương quên không đeo khăn quàng đỏ.
Câu 3: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng
40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?
A. 8000 B. 8129 C. 8291 D. 8192
Câu 4: Trong các phát biểu về mạng máy tính sau, phát biểu nào đúng?
A. Mạng máy tính bao gồm: các máy tính, thiết bị mạng đảm bảo biệc kết nối, phần mềm cho
phép thực hiện việc giao tiếp giửa các máy.
B. Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau.
C. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng
D. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng, hub
Câu 5: : Làm thế nào để kết nối Internet?
A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp
quyền truy cập Internet
D. Wi-Fi
A. Tín hiệu đèn giao thông đổi màu, hôm nay trời nắng.
B. Đi qua đường, con số, văn bản, hình ảnh trên ti vi.
C. Tấm bảng, đèn giao thông, USB.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Mắt thường không thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây?
A. Đàn kiến đang “tấn công” lọ đường quên đậy nắp;
B. Những con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu;
C. Rác bẩn vứt ngoài hành lang lớp học;
D. Bạn Phương quên không đeo khăn quàng đỏ.
Câu 3: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng
40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?
A. 8000 B. 8129 C. 8291 D. 8192
Câu 4: Trong các phát biểu về mạng máy tính sau, phát biểu nào đúng?
A. Mạng máy tính bao gồm: các máy tính, thiết bị mạng đảm bảo biệc kết nối, phần mềm cho
phép thực hiện việc giao tiếp giửa các máy.
B. Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau.
C. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng
D. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng, hub
Câu 5: : Làm thế nào để kết nối Internet?
A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp
quyền truy cập Internet
D. Wi-Fi
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tin_hoc_lop_6_sach_canh_dieu_co_dap.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 6 giữa học kì 1 Cánh Diều A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng Câu 1: Vật nào sau đây được gọi là mang thông tin: A. Tín hiệu đèn giao thông đổi màu, hôm nay trời nắng. B. Đi qua đường, con số, văn bản, hình ảnh trên ti vi. C. Tấm bảng, đèn giao thông, USB. D. Cả a, b, c đều đúng. Câu 2: Mắt thường không thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây? A. Đàn kiến đang “tấn công” lọ đường quên đậy nắp; B. Những con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu; C. Rác bẩn vứt ngoài hành lang lớp học; D. Bạn Phương quên không đeo khăn quàng đỏ. Câu 3: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A? A. 8000 B. 8129 C. 8291 D. 8192 Câu 4: Trong các phát biểu về mạng máy tính sau, phát biểu nào đúng? A. Mạng máy tính bao gồm: các máy tính, thiết bị mạng đảm bảo biệc kết nối, phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giửa các máy. B. Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau. C. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng D. Mạng máy tính gồm: các máy tính, dây mạng, vỉ mạng, hub Câu 5: : Làm thế nào để kết nối Internet? A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet D. Wi-Fi Câu 6: - Để truy cập một trang web, thực hiện như sau: + B1: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ + B2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt + B3. Nhấn Enter
- A. 1-2-3 B. 2-1-3 C. 1-3-2 D. 2-3-1 Câu 7: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay: A. Google chorne, cốc cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel, C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word, D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google, Câu 8: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát: A. @ B. @ C. @ @ B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin? Cho ví dụ minh họa? Câu 2: (3,0 điểm) a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet? b. Trình duyệt Web là gì? Em hãy nêu một số trình duyệt em biết? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Câu 3: (0,5 điểm) Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”. //
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Đúng mỗi câu 0,5 điểm, sai ghi 0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D A C B A D Giải thích câu 3: 40(GB)=40.1024=40960(MB) Vậy thì đĩa cứng 40GB có thể chứa được 40960:5=8192 (cuốn sách) có dung lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A. PHẦN II : TỰ LUẬN (6,0 điểm) Biểu Câu Nội dung đáp án điểm - Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới 1,5 điểm xung quanh và về chính bản thân mình. - Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh. - Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin * Ví dụ: Cho tấm bảng sau 1,0 điểm Câu 1: 2,5 điểm + Hình ảnh trên có chữ, số: Dữ liệu + Đi đến địa điểm du lịch: Thông tin + Tấm bảng: Vật mang thông tin
- a. - Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. 0,25 điểm - Lợi ích Internet: +Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. 0,25 điểm + Học tập và làm việc trực tuyến 0,25 điểm + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú 0,25 điểm + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống 0,25 điểm + Là phương tiện vui chơi, giải trí. 0,25 điểm - Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung 0,25 điểm cấp dịch vụ Internet như Viettel, Mobiphone, Câu 2: - Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao 0,25 điểm 3,0 điểm đổi thông tin b. - Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp 0,25 điểm với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet 0,25 điểm - Một số trình duyệt Web: Cốc cốc, Chorne, Firefox, - Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: 0,5 điểm + B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt + B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ Ví dụ: www.thanhnien.com.vn + B3. Nhấn Enter Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ 0,25 điểm Câu 3: Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên 0,5 điểm đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên 0,25 điểm phạm vi toàn cầu.