Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Bạch Đằng (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) 
Câu 1. Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước 
thành 
A. Văn Lang. 
B. Âu Lạc. 
C. Nam Việt. 
D. An Nam. 
Câu 2. Hiện vật nào tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật chế tác đồ đồng của con người thời kì Văn 
Lang, Âu Lạc? 
A. Đồ gốm.  
B. Rìu đá Bắc Sơn.  
C. Công cụ đá. 
D. Trống đồng. 
Câu 3. Trang phục thường ngày của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc như thế nào? 
A. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất. 
B. Mặc khố dài, mình trần, đội mũ cắm lông chim. 
C. Đóng khố ngắn, mặc áo ngắn, đi guốc mộc. 
D. Mặc khố dài, áo ngắn, đội mũ gắn lông chim. 
Câu 4. Người Việt cổ xăm mình để 
A. xua đuổi tà ma. 
B. tránh bị thủy quái làm hại. 
C. dễ dàng săn bắt thú rừng. 
D. hóa trang thành các vị thần. 
Cân 5. Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước 
Âu Lạc là gì? 
A. Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề. 
B. Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị. 
C. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý. 
D. Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt.
pdf 20 trang Bảo Hà 06/04/2023 3280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Bạch Đằng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_chan_t.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Bạch Đằng (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (Thời gian làm bài: 45 phút) 1. Đề số 1 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Nam Việt. D. An Nam. Câu 2. Hiện vật nào tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật chế tác đồ đồng của con người thời kì Văn Lang, Âu Lạc? A. Đồ gốm. B. Rìu đá Bắc Sơn. C. Công cụ đá. D. Trống đồng. Câu 3. Trang phục thường ngày của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc như thế nào? A. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất. B. Mặc khố dài, mình trần, đội mũ cắm lông chim. C. Đóng khố ngắn, mặc áo ngắn, đi guốc mộc. D. Mặc khố dài, áo ngắn, đội mũ gắn lông chim. Câu 4. Người Việt cổ xăm mình để A. xua đuổi tà ma. B. tránh bị thủy quái làm hại. C. dễ dàng săn bắt thú rừng. D. hóa trang thành các vị thần. Cân 5. Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước Âu Lạc là gì? A. Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề. B. Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị. C. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý. D. Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt. Trang | 1
  2. Câu 6. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành chính sách độc quyền về A. ruộng đất. B. muối và sắt. C. rượu cồn. D. thuốc phiện. Câu 7. Nội dung nào dưới đây là chuyển biến về xã hội của Việt Nam dưới thời Bắc thuộc? A. Xuất hiện một số ngành thủ công mới: làm giấy B. Kĩ thuật sản xuất nông nghiệp có nhiều cải biến. C. Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng. D. Mâu thuẫn dân tộc bao trùm trong xã hội. Câu 8. Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc vào Việt Nam nhằm mục đích gì? A. Đào tạo người tài để phục vụ cho chính quyền đô hộ. B. Phát triển văn hoá truyền thống của người Việt. C. Khai hoá văn minh cho dân tộc Việt Nam. D. Nô dịch và đồng hoá nhân dân Việt Nam. Câu 9. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A. năng lượng trong lòng Trái Đất. B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân. C. năng lượng của bức xạ mặt trời. D. năng lượng từ biển và đại dương. Câu 10. Nấm đá là dạng địa hình được hình thành do tác động của A. băng hà. B. gió. C. nước chảy. D. sóng hiển. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi? A. Dạng địa hình nhô cao. B. Đỉnh tròn và sườn dốc. C. Độ cao không quá 200m. D. Tập trung thành vùng. Câu 12. Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng? A. 3 tầng. B. 4 tầng. Trang | 2
  3. C. 2 tầng. D. 5 tầng. Câu 13. Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây? A. Vùng vĩ độ thấp. B. Vùng vĩ độ cao. C. Biển và đại dương. D. Đất liền và núi. Câu 14. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí? A. Khí áp và độ ẩm khối khí. B. Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc. C. Độ ẩm và nhiệt độ khối khí. D. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc. Câu 15. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Áp kế. B. Nhiệt kế. C. Vũ kế. D. Ẩm kế. Câu 16. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào A. 11 giờ trưa. B. 14 giờ trưa. C. 12 giờ trưa. D. 13 giờ trưa. Câu 17. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của A. sinh vật. B. sông ngòi. C. khí hậu. D. địa hình. Câu 18. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là A. nhiệt độ Trái Đất tăng. B. số lượng sinh vật tăng. C. mực nước ở sông tăng. D. dân số ngày càng tăng. Câu 19. Khí hậu là hiện tượng khí tượng A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. Trang | 3
  4. B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương. D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa. Câu 20. Hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc (COP21) năm 2015 về biến đổi khí hậu diễn ra ở A. Béc-lin (Đức). B. Luân Đôn (Anh). C. Pa-ri (Pháp). D. Roma (Italia). Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). a. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang. b. Em có nhận xét gì về bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang? Câu 2 (3,0 điểm). a. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh trong quá trình hình thành địa hình bề mặt Trái Đất? b. Cho biết độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình chính. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-B 2-D 3-A 4-B 5-B 6-B 7-D 8-D 9-A 10-B 11-B 12-A 13-B 14-B 15-B 16-D 17-C 18-A 19-B 20-C Phần II. Tự luận (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang: 1,5 - Nhận xét: tổ chức nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai nhưng đã bước đầu 0,5 có hệ thống. a. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh Nội sinh Ngoại sinh Khái Là các quá trình xảy ra trong Là các quá trình xảy ra ở bên niệm lòng Trái Đất. ngoài, trên bề mặt Trái Đất. 0,5 2 (3,0 điểm) Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm Phá vỡ, san bằng các địa hình 1,0 cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy do nội sinh tạo nên, đồng thời Tác động hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở cũng tạo ra các dạng địa hình dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo mới. thành núi lửa, động đất, Trang | 4
  5. C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng. D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển. Câu 12. Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng A. 18km. B. 14km. C. 16km. D. 20km. Câu 13. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây? A. Nằm phía trên tầng đối lưu. B. Các tầng không khí cực loãng. C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại. D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người. Câu 14. Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây? A. Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời. B. Chống tác nhân phá hủy Trái Đất. C. Bảo vệ sự sống cho loài người. D. Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ. Câu 15. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là A. con người đốt nóng. B. ánh sáng từ Mặt Trời. C. các hoạt động công nghiệp. D. sự đốt nóng của Sao Hỏa. Câu 16. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí? A. Ẩm kế. B. Áp kế. C. Nhiệt kế. D. Vũ kế. Câu 17. Các chất khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là A. H2O, CH4, CFC. B. N2O, O2, H2, CH4. C. CO2, N2O, O2. D. CO2, CH4, CFC. Câu 18. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là A. tiết kiệm điện, nước. Trang | 7
  6. B. trồng nhiều cây xanh. C. giảm thiểu chất thải. D. khai thác tài nguyên. Câu 19. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng? A. Tây ôn đới. B. Gió mùa. C. Tín phong. D. Đông cực. Câu 20. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng A. cao nguyên. B. đồng bằng. C. đồi. D. núi. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc: Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Thời gian ra đời Đứng đầu nhà nước Kinh đô Quốc phòng Câu 2 (3,0 điểm). Cho hình sau: Dựa vào hình trên kết hợp kiến thức đã học, em hãy: - Kể tên một số dạng địa hình phổ biến. Trang | 8
  7. - Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi. - Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-B 3-B 4-D 5-C 6-D 7-B 8-A 9-C 10-A 11-A 12-C 13-B 14-A 15-B 16-A 17-D 18-D 19-C 20-B Phần II. Tự luận (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Nhà nước Văn Lang: - Thời gian ra đời: thế kỉ VII TCN. 0,25 - Đứng đầu nhà nước: Hùng vương (vua Hùng). 0,25 - Kinh đô: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ hiện nay). 0,25 1 - Quốc phòng: chưa có quân đội; khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh 0,25 niên ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu. (2,0 điểm) * Nhà nước Âu Lạc: - Thời gian ra đời: thế kỉ III TCN. 0,25 - Đứng đầu nhà nước: An Dương Vương. 0,25 - Kinh đô: Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội ngày nay). 0,25 - Quốc phòng: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố. 0,25 - Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi. 0,5 - Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất (trên 500m so với 0,5 mực nước biển), gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi. - Sự khác nhau của các dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi. Dạng địa Độ cao Hình thái hình 2 (3,0 Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng Độ cao của núi so với mực điểm) Núi xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn nước biển từ 500m trở lên. dốc. 0,5 Không quá 200m so với vùng Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh Đồi đất xung quanh. tròn, sườn thoải. 0,5 Vùng đất tương đối bằng phẳng Độ cao tuyệt đối từ 500m trở Cao nguyên hoặc gợn sóng, có sườn dốc, lên. dựng đúng thành vách. 0,5 Trang | 9
  8. Độ cao tuyệt đối thường dưới Là dạng địa hình thấp, bằng Đồng bằng 200m, nhưng cũng có những phẳng hoặc hơi gợn sóng. bình nguyên cao gần 500m. 0,5 3. Đề số 3 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 CTST- TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG- ĐỀ 03 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là A. Phong Châu (Vĩnh Phúc). B. Phong Châu (Phú Thọ). C. Cấm Khê (Hà Nội) . D. Cổ Loa (Hà Nội). Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính. B. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa. C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa D. Thường xuyên tổ chức các lễ hội gắn với nền nông nghiệp. Câu 3. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng tới phong tục tập quán nào của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ, tết. B. Xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại. C. Nhuộm răng đen. D. Nguồn gốc của tục ăn trầu. Câu 4. Khác với truyền thuyết, khoa học lịch sử đã chứng minh nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam ra đời cách ngày nay khoảng bao lâu? A. 4000 năm. B. 3500 năm. C. 2700 năm. D. 2000 năm. Câu 5. Hoạt động kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời Bắc thuộc là A. sản xuất thủ công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp. Trang | 10
  9. C. trao đổi, buôn bán qua đường biển. D. trao đổi, buôn bán qua đường bộ. Câu 6. Dưới thời thuộc Hán, chức quan đứng đầu bộ máy đô hộ cấp Châu được gọi là A. Thái thú. B. Lạc tướng. C. Bồ chính. D. Thứ sử. Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chính sách cai trị về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc? A. Xây đắp các thành lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo. B. Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý, như: ngọc trai, sừng tê C. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, lễ nghi của người Trung Hoa. D. Cướp đoạt ruộng đất của người Việt rồi lập thành các ấp, trại. Câu 8. Chính quyền đô hộ phương Bắc thực hiện việc chia Việt Nam thành các châu, quận rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc nhằm mục đích gì? A. Xóa bỏ quốc gia – dân tộc Việt; dễ bề cai trị Việt Nam. B. Phát triển văn hoá truyền thống của người Việt. C. Khai hoá văn minh cho dân tộc Việt Nam. D. Nô dịch và đồng hoá nhân dân Việt Nam. Câu 9. Nội lực có xu hướng nào sau đây? A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề. B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất. C. Tạo ra các dạng địa hình mới. D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ. Câu 10. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây? A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau. B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau. D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau. Câu 11. Dạng địa hình nào sau đây được hình thành do quá trình ngoại lực? A. Hang động caxtơ. B. Các đỉnh núi cao. C. Núi lửa, động đất. D. Vực thẳm, hẻm vực. Câu 12. Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây? Trang | 11
  10. A. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu. B. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển. C. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển. D. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu. Câu 13. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa, là từ A. khí nitơ. B. khí ôxi. C. khí cacbonic. D. hơi nước. Câu 14. Tầng nào sau đây của khí quyển nằm sát mặt đất? A. Tầng bình lưu. B. Trên tầng bình lưu. C. Tầng đối lưu. D. Tầng ion nhiệt. Câu 15. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng A. tăng. B. không đổi. C. giảm. D. biến động. Câu 16. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì A. hình thành độ ẩm tuyệt đối. B. tạo thành các đám mây. C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa. D. diễn ra sự ngưng tụ. Câu 17. Biến đổi khí hậu là vấn đề của A. toàn thế giới. B. mỗi quốc gia. C. mỗi khu vực. D. mỗi châu lục. Câu 18. Biến đổi khí hậu là do tác động của A. các thiên thạch rơi xuống. B. các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí. C. các thiên tai trong tự nhiên. D. các hoạt động của con người. Trang | 12
  11. Câu 19. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ. B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ. C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ. D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Câu 20. Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây A. lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ. B. công nghiệp và chăn nuôi gia cầm. C. công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. D. thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Nhà nước Âu Lạc ra đời trong bối cảnh nào? Nhà nước này có gì giống với nhà nước Văn Lang? Câu 2 (3,0 điểm). Em hãy cho biết khí quyển gồm những tầng nào? Trình bày đặc điểm các tầng của khí quyển? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-D 3-D 4-C 5-B 6-D 7-C 8-A 9-C 10-B 11-A 12-B 13-D 14-C 15-C 16-D 17-A 18-D 19-D 20-C Phần II. Tự luận (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Bối cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang: 0,5 - Cuối thế kỉ III TCN, nhà Tần đem quân đánh xuống phía Nam. Người Lạc Việt và người Âu Việt đã đoàn kết với nhau để cùng chống quân xâm lược. Họ đã cử “người tuấn kiệt” là Thục Phán lãnh đạo cuộc kháng chiến. - Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần, năm 208 TCN, Thục Phán lên 1 ngôi vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nước Âu Lạc. (2,0 0,5 điểm) * Điểm giống nhau giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc: - Lãnh thổ chủ yếu thuộc khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay. 0,5 - Tổ chức nhà nước cơ bản giống với nước Văn Lang: đứng đầu nhà nước là vua, nắm giữ mọi quyền hành; giúp việc cho vua là các lạc hầu và Lạc tướng; lạc 0,5 tướng đứng đầu các bộ; Bồ chính (già làng) đứng đầu các chiềng, chạ. Trang | 13
  12. - Các tầng của khí quyển: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển. - Đặc điểm các tầng Các tầng cao của Tầng Đối lưu Bình lưu 0,5 khí quyển Độ cao Dưới 16km 16 – 55km Trên 55km - Không khí bị xáo 2 (3,0 trộn mạnh, thường điểm) - Có lớp ôdôn ngăn xuyên. Không khí cực cản tia bức xạ có hại 0,5 - Xảy ra các hiện cho sinh vật và con loãng. Ít ảnh hưởng tượng tự nhiên: mây, trực tiếp tới thiên Đặc điểm người. mưa, nhiên và đời sống - Không khí chuyển 2,0 - Càng lên cao không con người trên mặt động thành luồng đất. khí càng loãng, nhiệt ngang. độ giảm (0,60C/100m), 4. Đề số 4 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 CTST- TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG- ĐỀ 04 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Trong tổ chức bộ máy nhà nước của Văn Lang, đứng đầu các bộ là A. Hùng vương. B. Lạc hầu. C. Lạc tướng. D. Bồ chính. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, ăn cùng với rau, cua, tôm, cá B. Ngày thường nam đóng khố, mình trần; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, yếm che ngực. C. Dựng nhà sàn có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền. D. Cư dân thờ cúng các vị thần tự nhiên, như: thần Sông, Núi, Mặt Trời Trang | 14
  13. Câu 3. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng tới điều gì trong đời sống tinh thần của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ, tết. B. Xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại. C. Cư dân thích vui chơi, nhảy múa, ca hát. D. Nguồn gốc của tục ăn trầu. Câu 4. Người Việt cổ xăm mình để A. xua đuổi tà ma. B. tránh bị thủy quái làm hại. C. dễ dàng săn bắt thú rừng. D. hóa trang thành các vị thần. Câu 5. Nghề thủ công nào dưới đây mới xuất hiện ở Việt Nam dưới thời Bắc thuộc? A. Đúc đồng. B. Thuộc da. C. Rèn sắt. D. Làm gốm. Câu 6. Dưới thời thuộc Đường, chức quan đứng đầu An Nam đô hộ phủ được gọi là A. Thái thú. B. Huyện lệnh. C. Tiết độ sứ. D. Thứ sử. Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chính sách cai trị về chính trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc? A. Xây đắp các thành lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo. B. Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý, như: ngọc trai, sừng tê C. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, lễ nghi của người Trung Hoa. D. Cướp đoạt ruộng đất của người Việt rồi lập thành các ấp, trại. Câu 8. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa A. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ. B. nông dân người Việt với địa chủ người Hán. C. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ. D. nông dân Việt Nam với quý tộc người Việt. Câu 9. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây? Trang | 15
  14. A. Xói mòn. B. Phong hoá. C. Xâm thực. D. Nâng lên. Câu 10. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của nội lực? A. Xâm thực. B. Bồi tụ. C. Đứt gãy. D. Nấm đá. Câu 11. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm? A. Cao nguyên. B. Đồng bằng. C. Đồi. D. Núi. Câu 12. Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi A. 0,40C. B. 0,80C. C. 1,00C. D. 0,60C. Câu 13. Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây? A. Khối khí lục địa. B. Khối khí đại dương. C. Khối khí nguội. D. Khối khí nóng. Câu 14. Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là A. Khí nitơ. B. Khí cacbonic. C. Oxi. D. Hơi nước. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng? A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ. B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm. C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm. D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao. Trang | 16
  15. Câu 16. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh? A. Tín phong. B. Đông cực. C. Tây ôn đới. D. Gió mùa. Câu 17. Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho A. băng hai cực tăng. B. mực nước biển dâng. C. sinh vật phong phú. D. thiên tai bất thường. Câu 18. Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là A. quy mô kinh tế thế giới tăng. B. dân số thế giới tăng nhanh. C. thiên tai bất thường, đột ngột. D. thực vật đột biến gen tăng. Câu 19. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 20. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây? A. Phi kim loại. B. Nhiên liệu. C. Kim loại màu. D. Kim loại đen. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Nhà nước Âu Lạc ra đời trong bối cảnh nào? Nhà nước này có điểm gì tiến bộ hơn so với nhà nước Văn Lang? Câu 2 (3,0 điểm). a. Thế nào là nhiệt độ không khí? Vì sao không khí có nhiệt độ? b. Em hãy cho biết tầng khí quyển nào ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất? Vì sao? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Trang | 17
  16. 1-C 2-D 3-C 4-B 5-B 6-C 7-A 8-C 9-D 10-C 11-B 12-D 13-C 14-A 15-A 16-B 17-C 18-C 19-A 20-B Phần II. Tự luận (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Bối cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang: 0,5 - Cuối thế kỉ III TCN, nhà Tần đem quân đánh xuống phía Nam. Người Lạc Việt và người Âu Việt đã đoàn kết với nhau để cùng chống quân xâm lược. Họ đã cử “người tuấn kiệt” là Thục Phán lãnh đạo cuộc kháng chiến. - Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần, năm 208 TCN, Thục Phán lên ngôi vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nước Âu Lạc. 1 0,5 (2,0 * Điểm tiến bộ hơn của nhà nước Âu Lạc so với Văn Lang: điểm) - Chuyển kinh đô từ Phong Châu (Phú Thọ - vùng trung du) về Phong Khê (Hà Nội – vùng đồng bằng). 0,25 - Lãnh thổ mở rộng hơn (trên cơ sở hợp nhất vùng đất của Tây Âu và Lạc Việt). 0,25 - Tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn: Vua nắm giữ nhiều quyền hành và có vị thế cao hơn trong việc trị nước; có quân đội mạnh, vũ khí tốt; có thành Cổ 0,5 Loa kiên cố, vững chắc. a - Nhiệt độ không khí là một hiện tượng khi các tia bức xạ của Mặt Trời đi 1,0 qua khí quyển, ngay lúc này mặt đất sẽ hấp thụ năng lượng nhiệt của Mặt Trời. - Không khí có nhiệt độ là do Mặt Trời hấp thu năng lượng nhiệt của Mặt 2 (3,0 Trời, bức xạ lại vào không khí, làm không khí nóng lên, độ nóng hay lạnh. 0,5 điểm) b. - Tầng khí quyển đối lưu ảnh hưởng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất. 0,5 - Giải thích: Con người sống ở tầng này, tầng đối lưu là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, gió, bão, đây còn là nơi có đại dương, chu trình nước, quang hợp của thực vật, hô hấp của động vật và các hoạt động 1,0 của con người, 5. Đề số 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 CTST- TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG- ĐỀ 05 Câu 1 a. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh trong quá trình hình thành địa hình bề mặt Trái Đất? b. Cho biết độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình chính. Trang | 18
  17. Câu 2 Nhà nước Âu Lạc ra đời trong bối cảnh nào? Câu 3 Nhà nước Âu Lạc có điểm gì tiến bộ hơn so với nhà nước Văn Lang? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 Câu 1 a. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh trong quá trình hình thành địa hình bề mặt Trái Đất? b. Cho biết độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình chính. a. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh Nội sinh Ngoại sinh Khái Là các quá trình xảy ra trong lòng Là các quá trình xảy ra ở bên niệm Trái Đất. ngoài, trên bề mặt Trái Đất. Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho Phá vỡ, san bằng các địa hình do chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc Tác động nội sinh tạo nên, đồng thời cũng đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu tạo ra các dạng địa hình mới. ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất, Kết quả Tạo ra các dạng địa hình lớn. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ. b. Độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình - Núi: Độ cao tuyệt đối trên 500m. - Cao nguyên: Độ cao tuyệt đối trên 500m. - Đồi: Độ cao tuyệt đối không quá 200m so với vùng đất xung quanh. - Đồng bằng: Độ cao tuyệt đối dưới 200m. Câu 2 Nhà nước Âu Lạc ra đời trong bối cảnh nào? Bối cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang: - Cuối thế kỉ III TCN, nhà Tần đem quân đánh xuống phía Nam. Người Lạc Việt và người Âu Việt đã đoàn kết với nhau để cùng chống quân xâm lược. Họ đã cử “người tuấn kiệt” là Thục Phán lãnh đạo cuộc kháng chiến. - Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần, năm 208 TCN, Thục Phán lên ngôi vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nước Âu Lạc. Câu 3 Nhà nước Âu Lạc có điểm gì tiến bộ hơn so với nhà nước Văn Lang? Điểm tiến bộ hơn của nhà nước Âu Lạc so với Văn Lang: - Chuyển kinh đô từ Phong Châu (Phú Thọ - vùng trung du) về Phong Khê (Hà Nội – vùng đồng bằng). Trang | 19
  18. - Lãnh thổ mở rộng hơn (trên cơ sở hợp nhất vùng đất của Tây Âu và Lạc Việt). - Tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn: Vua nắm giữ nhiều quyền hành và có vị thế cao hơn trong việc trị nước; có quân đội mạnh, vũ khí tốt; có thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc. Trang | 20