Đề thi giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Đọc Ngữ liệu sau:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một
trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước
Mị Nương về núi.
Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem
quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành
dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh
Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên
lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển
nước.
Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đổi,
dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước
sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau
ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy
Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân.
(Trích “Sơn Tinh, Thủy Tinh”)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định thể loại của Ngữ liệu trên.
A. Truyền thuyết
B. Truyện cổ tích
C. Lục bát
D. Tự sự
Câu 2. Trạng ngữ trong câu sau có tác dụng gì?
Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị
Nương về núi.
A. Xác định thời gian
B. Xác định nơi chốn
C. Xác định nguyên nhân
D. Xác định mục đích
Câu 3. Nhân vật chính của Ngữ liệu trên là
A. Sơn Tinh
B. Thủy Tinh
C. Sơn Tinh, Thủy Tinh
D. vua
pdf 10 trang Bảo Hà 23/03/2023 4060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_t.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. 1. Đề thi ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 số 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Đọc Ngữ liệu sau: Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi. Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đổi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân. (Trích “Sơn Tinh, Thủy Tinh”) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Xác định thể loại của Ngữ liệu trên. A. Truyền thuyết B. Truyện cổ tích C. Lục bát D. Tự sự Câu 2. Trạng ngữ trong câu sau có tác dụng gì? Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi. A. Xác định thời gian B. Xác định nơi chốn C. Xác định nguyên nhân D. Xác định mục đích Câu 3. Nhân vật chính của Ngữ liệu trên là A. Sơn Tinh B. Thủy Tinh C. Sơn Tinh, Thủy Tinh D. vua
  2. Câu 4. Trong Ngữ liệu có mấy từ láy? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 5. Các từ sính lễ, cơm nếp là từ phức. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 6. Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh tượng trưng cho hiện tượng gì trong cuộc sống? A. Thủy Tinh ghen tuông B. Sơn Tinh ghen tuông C. Thủy Tinh phô diễn tài năng D. Hiện tượng lũ lụt Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: nôn nóng, bản lĩnh. Sơn Tinh rất . Câu 8. Yếu tố kì ảo trong Ngữ liệu là A. Thủy Tinh có thể hô mưa gọi gió, làm thành dông bão. B. Sơn Tinh có thể bốc từng quả đồi, dời tững dãy núi, dựng thành lũy đất C. Sơn Tinh đem đủ sính lễ. D. Tất cả đều đúng Câu 9. Qua ngữ liệu, em hãy nêu tác dụng của yếu tố kì ảo trong văn bản. Câu 10. Từ việc đọc hiểu Ngữ liệu, em cần làm gì để hạn chế thiên tai, lũ lụt? II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 bản lĩnh 0,5 8 D 0,5 9 Tác dụng của yếu tố kì ảo: - Làm cho câu chuyện lôi cuốn, hấp dẫn 0,5 - Thể hiện tài năng, sức mạnh của nhân vật 0,5 10 Việc làm của bản thân để hạn chế thiên tai, lũ lụt: + Kêu gọi mọi người cần bảo vệ môi trường, trồng cây gây rừng, 0,5 + Ý thức bảo vệ môi trường, ứng xử tử tế với thiên nhiên 0,5 II. VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự 0,25 Mở bài giới thiệu được câu chuyện cổ tích, Thân bài triển khai được các sự việc, Kết bài nêu được ý nghĩa của câu chuyện. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện cổ tích. 0,25 c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm 2,5 bảo các ý sau: Mở bài (0.25 điểm): Dùng ngôi thứ ba giới thiệu sơ lược về câu chuyện; nêu lí do kể câu chuyện đó. Thân bài (2.0 điểm): - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng. Kết bài (0.25 điểm): Nêu ý nghĩa của câu chuyện. c. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.5
  4. d. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng 0.5 điệu riêng. Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. HẾT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN 6 Tổng Mức độ nhận thức % Nội điểm Vận Kĩ dung/đơn Nhận Thông Vận TT dụng năng vị kiến biết hiểu dụng thức cao TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Lắng 60 Đọc nghe lịch 1 3 0 5 0 0 2 0 0 hiểu sử nước mình 2 Viết Kể lại 40 một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* truyện cổ tích Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Ti lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Ti lệ chung 60% 40%
  5. Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 7 môn Văn số 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 7 môn Văn Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu: QUÀ CỦA BÀ Bà tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt ngày. Nhưng chả lần nào đi chợ mà bà không tạt vào thăm hai anh em tôi, cho chúng tôi khi thì tấm bánh đa, quả thị, khi thì củ sắn luộc hoặc mớ táo. Ăn quà của bà rất thích, nhưng ngồi vào lòng bà nghe bà kể chuyện còn thích hơn nhiều. Gần đây, bà tôi không được khỏe như xưa nữa. Đã hai năm nay, bà bị đau chân. Bà không đi chợ được, cũng không đến chơi với các cháu được. Thế nhưng lần nào chúng tôi đến thăm bà, bà cũng vẫn có quà cho chúng tôi: khi thì mấy củ dong riềng, khi thì cây mía, quả na hoặc mấy khúc sắn dây, toàn những thứ tự tay bà trồng ra. Chiều qua, đi học về, tôi chạy đến thăm bà. Bà ngồi dây, cười cười, rồi tay bà run run, bà mở cái tay nải của bà, đưa cho tôi một gói quà đặc biệt: ô mai sấu! (Theo Vũ Tú Nam) Câu 1(0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2 (0,5 điểm): Tìm các cụm danh từ trong câu sau: Thế nhưng lần nào chúng tôi đến thăm bà, bà cũng vẫn có quà cho chúng tôi: khi thì mấy củ dong riềng, khi thì cây mía, quả na hoặc mấy khúc sắn dây, toàn những thứ tự tay bà trồng ra. Câu 3 (1 điểm): Qua câu chuyện em thấy tình cảm người bà dành cho cháu như thế nào? Câu 4 (1 điểm): Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về bổn phận của mình đối với ông bà? Phần 2: Tạo lập văn bản (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Từ câu chuyện trên em hãy viết đoạn văn ngắn tả lại hình ảnh người bà thân yêu của em.
  6. Câu 2 (5 điểm): Có một quyển sách bị đánh rơi bên vệ đường. Chuyện gì sẽ xảy ra? Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện? Đáp án đề thi giữa kì 1 Văn 7 Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm) Câu 1(0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản: Tự sự. Câu 2 (0,5 điểm): Các cụm danh từ: mấy củ dong riềng, mấy cây mía, mấy khúc sắn dây, Câu 3 (1 điểm): Tình cảm bà dành cho cháu thật ấm áp yêu thương. Bà luôn quan tâm, chăm sóc, dành dụm cho cháu những món quà nhỏ. Câu 4 (1 điểm): Bổn phận của mình với ông bà: Yêu thương, chăm sóc ông bà, dành nhiều thời gian, tình cảm cho ông bà. Phần 2: Tạo lập văn bản (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): - Đảm bảo hình thức đoạn văn. - Xác định đúng vấn đề - Triển khai các ý như: + Giới thiệu về bà. + Tả khái quát, tả chi tiết. + Cảm nghĩ của em về bà. Câu 2 (5 điểm): a. Hình thức: - Thể loại: Tự sự - Ngôi kể: Thứ nhất - Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
  7. - Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu. - Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc. b. Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu bản thân (đóng vai quyển sách), hoàn cảnh, tình huống truyện. - Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc. + Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. + Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc: Kể về quá khứ huy hoàng; cảm xúc, tâm trạng khi bị bỏ rơi; có một cậu bé nghèo đã nhặt được; cậu chủ mới quan tâm, - Kết bài : Cảm nghĩ của sách khi giúp cậu chủ mới có kiến thức, lời khuyên cho các bạn nhỏ. 3. Đề thi ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 số 3 Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 6 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con (Ca dao) Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì? Câu 2 (1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?
  8. Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó? Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng). Câu 5 (1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 - 4 dòng). PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM) Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể (lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6). Đáp án đề thi giữa kì 1 ngữ văn 6 Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc hiểu 1 - Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát 0,5đ (1.0 - Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ 0,5đ điểm). với con cái. Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, 2 kính, Mỗi từ đúng (1.0 Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn,đạt 0,25đ điểm). nghĩa mẹ, - Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng 3 phép so sánh 0,5đ (1.0 - Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của0,5đ điểm). người cha Câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”là lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao1.0 4 cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc (1.0 dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. điểm). Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ 5 HS có thể trình bày một số ý cơ bản như: 1,0đ (1.0 - Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tìnhHS kiến giải điểm). cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau.hợp lý theo
  9. Nói ta được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởngcách nhìn thành. nhận cá nhân vẫn đạt điểm - Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cátheo mức độ nhân thuyết phục - Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người - Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm Phần II. Viết Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể - Thể loại : Tự sự - Ngôi kể: Thứ 3. Truyện ngoài SGK. - Bố cục đầy đủ, mạch lạc. a. Yêu cầu Hình - Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn thức hợp lí. Không mắc lỗi về câu. 1.0 đ - Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc. a. Mở bài: - Giới thiệu câu chuyện . 0,5đ b. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe. b. Yêu - Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc cầu nội chính. 3,0đ dung - Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc. c. Kết bài : Kết thúc câu chuyện và nêu cảm 0,5đ nghĩ Tổng điểm 10,0đ Bảng ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số Vận dụng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Mức độMức độ thấp cao
  10. - Nhận diện- Biện pháp tu I. Đọc- Thể loạitừ, tác dụng. hiểu: - Trình bày VB đặc- Ý nghĩa câu điểm ý kiến về Ngữ liệu: thơ. vấn đề Thơ lục - Phát hiện bát - Hiểu t/cảm từ ghép tác giả. Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu Số câu: 3 Số câu: 6 Số điểm: Số điểm: Số điểm Số điểm: 2,5 Số điểm: 5 1,5 1,0 Tỉ lệ % 25% Tỉ lệ %: 50 15 % 10% II. Viết Viết một bài văn kể Văn tự sự chuyện Số câu: 1 Số câu Số câu: 1 Số điểm: Số điểm Số điểm: 5 5.0 Tỉ lệ % 50% Tỉ lệ %: 50 Tổng sốSố câu: 2 Số câu: 7 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 câu Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2,5 Số điểm:1.0Số điểm: 5 Tổng điểm 1,5 10 25% 10% 50% Phần % 15% 100%