Đề thi giữa học kì II môn Tin học Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS-THPT Mỹ Bình (Có đáp án)

Câu 1: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì? 
A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.             B. Hạn chế khả năng sáng tạo. 
C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm. 
D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người. 
Câu 2: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính? 
A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung. 
B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người. 
C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ. 
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.   
Câu 3: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành: 
A. tiêu đề, đoạn văn.                                 
B. chủ đề chính, chủ đề nhánh.

C. mở bài, thân bài, kết luận.                      
D. chương, bài, mục.

Câu 4: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần: 
A. Bút, giấy, mực. B. Phần mềm máy tính. 
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...  D. Con người, đồ vật, khung cảnh,... 
Câu 5: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản? 
A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng. 
B. Chọn chữ màu xanh.

C. Căn giữa đoạn văn bản. 
D. Thêm hình ảnh vào văn bản. 

pdf 14 trang Bảo Hà 06/04/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì II môn Tin học Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS-THPT Mỹ Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_ii_mon_tin_hoc_lop_6_sach_canh_dieu_nam_h.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì II môn Tin học Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS-THPT Mỹ Bình (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HK II TRƯỜNG THCS – THPT NĂM HỌC 2021-2022 MỸ BÌNH MÔN TIN HỌC 6 - CD Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì? A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung. B. Hạn chế khả năng sáng tạo. C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm. D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người. Câu 2: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính? A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung. B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người. C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ. D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác. Câu 3: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành: A. tiêu đề, đoạn văn. C. mở bài, thân bài, kết luận. B. chủ đề chính, chủ đề nhánh. D. chương, bài, mục. Câu 4: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần: A. Bút, giấy, mực. B. Phần mềm máy tính. C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc, D. Con người, đồ vật, khung cảnh, Câu 5: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản? A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng. C. Căn giữa đoạn văn bản. B. Chọn chữ màu xanh. D. Thêm hình ảnh vào văn bản. Câu 6: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là: A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph. B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản. C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản. D. Nhấn phím Enter. Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 1
  2. II. TỰ LUẬN Câu 1 Sơ đồ tư duy là gì? Nêu tác dụng của sơ đồ tư duy? Câu 2 Bạn Minh đã soạn thảo một câu ca dao và định dạng văn bản như Hình 11. Theo em, bạn Minh đã sử dụng những lệnh nào để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản? Giải thích? Câu 3 Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp. 1) Insert Left a) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn. 2) Insert Right b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn. 3) Insert Above c) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn. 4) Insert Below d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 B C D C D C II. TỰ LUẬN Câu Đáp án - Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng 1 văn bản, hình ảnh và các đường nối. - Sơ đồ tư duy tận dụng tối đa khả năng ghi nhận hình ảnh của bọ não, giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ chi tiết, tổng hợp hay phân tích vấn đề. - Tiêu đề: Căn lề giữa. 2 - Khổ thơ: Căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một khoảng cách tạo điểm nhấn cho văn bản. - Dòng cuối: Căn thẳng lề phải. 1 – c 3 2 – d 3 – a 4 - b Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 2
  3. ĐỀ SỐ 2. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy chọn một đáp án đúng, viết chữ cái đứng trước đáp án đúng vào bài làm của em. Câu 1: Sơ đồ tư duy là: A. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng. B. Văn bản của một chương trình truyền hình. C. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà. D. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi. Câu 2: Sơ đồ tư duy giúp chúng ta: A. Ghi nhớ ít hơn. B. Giải các bài toán. C. Hạn chế khả năng sáng tạo. D. Nhìn thấy bức tranh tổng thể, dễ ghi nhớ, tăng khả năng sáng tạo. Câu 3: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần: A. Bút, giấy, mực. B. Phần mền máy tính. C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc, D. Con người, đồ vật, khung cảnh, Câu 4: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành: A. Tiêu đề, đoạn văn. B. Chủ đề chính, chủ đề nhánh. C. Mở bài, thân bài, kết luận. D. Chương, bài, mục. Câu 5: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là: A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung. B. Hạn chế khả năng sáng tạo. C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm. D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người. Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 3
  4. Câu 6: Phát biểu sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt là: A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn. B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường kẻ thẳng. C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm. D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính. Câu 7: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là: A. Dòng. B. Trang. C. Đoạn. D. Câu. Câu 8: Muốn khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word, trên màn hình nền em nháy đúp chuột trên biểu tượng: Câu 9: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là: A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph. B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản. C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản, D. Nhấn phím Enter. Câu 10: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh: A. Orientation. B. Size. C. Margins. D. Columns. II.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Nêu các bước để lưu một văn bản. Câu 2. Bảng danh sách lớp 6A đăng kí học các môn tự chọn như sau: STT Họ đệm Tên Đăng kí môn học ngoại khóa 1 Nguyễn Hải Bình Taekwondo 2 Ngô Văn Chinh Taekwondo 3 Hoàng Thùy Dương Múa hiện đại 4 Đào Mộng Điệp Múa hiện đại Nêu các bước để chèn thêm cột ngày sinh vào giữa cột tên và cột đăng kí môn học, và định dạng như hình sau: Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 4
  5. STT Họ đệm Tên Ngày sinh Đăng kí môn học ngoại khóa 1 Nguyễn Hải Bình Taekwondo 2 Ngô Văn Chinh Taekwondo 3 Hoàng Thùy Dương Múa hiện đại 4 Đào Mộng Điệp Múa hiện đại Câu 3: Vẽ sơ đồ tư duy (vào giấy kiểm tra) trình bày tóm tắt nội dung chủ đề 5: Ứng dụng tin học. Yêu cầu vẽ chủ đề chính, 5 chủ đề nhánh và phát triển thông tin cho mỗi chủ đề nhánh (các đề mục chính của mỗi bài học). ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D C B D D C A C A II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Để lưu văn bản em thực hiện: Chọn File Save (hoặc nháy nút lệnh Save ) . Hiện hộp thoại: + Trong Save in: chọn vị trí ổ đĩa cần lưu. + Trong File name: gõ tên tệp cần lưu. Câu 2. Để chèn cột em thực hiện: + Đưa con trỏ chuột vào cột Tên. + Chọn Insert/Insert Columns to the Right Chèn cột “Ngày sinh”. + Chọn đánh dấu dòng “STT” , chọn nút Theme Colors, chọn màu xanh xám. Câu 3. HS vẽ sơ đồ tư duy: - Chủ đề chính: “Chủ đề 5: Ứng dụng tin học” - Chủ đề nhánh: + Sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy là . Cách tạo sơ đồ tư duy. Thực hành: Tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính. + Định dạng văn bản Phần mềm sọa thảo văn bản. Định dạng văn bản và in. Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 5
  6. Thực hành: Định dạng văn bản. + Trình bày thông tin ở dạng bảng Trình bày thông tin ở dạng bảng. Tạo bảng. Chỉnh sửa bảng. Thực hành: Tạo bảng. + Tìm kiếm và thay thế Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản. Sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế. + Thực hành tổng hợp: Hoàn thiện sổ lưu niệm.  Nếu học sinh vẽ được chủ đề chính và 5 chủ đề nhánh: 0,5 điểm  Phát triển thông tin cho các chủ đề nhánh (tương đối đầy đủ): 0,5 điểm. ĐỀ SỐ 3. I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để A. chọn hướng trang đứng. C. chọn lề trang. B. chọn hướng trang ngang. D. chọn lề đoạn văn bản. Câu 2: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt? A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn. B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng. C. Nên bố tri thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm. D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính. Câu 3: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là: A. Dòng. B. Trang. C. Đoạn. D. Câu. Câu 4: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai? A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng. B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn. C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số. D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát, Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 6
  7. Câu 5: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là: A. 10 cột, 10 hàng. C. 8 cột, 8 hàng. B. 10 cột, 8 hàng. D. 8 cột, 10 hàng. Câu 6: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào? A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột. B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột. C. Chọn lệnh Insert/Table/lnsert Table, nhập 30 hàng, 10 cột. D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột. II. TỰ LUẬN Câu 1 Sơ đồ tư duy là gì? Nêu tác dụng của sơ đồ tư duy? Câu 2 Bạn Minh đã soạn thảo một câu ca dao và định dạng văn bản như Hình 11. Theo em, bạn Minh đã sử dụng những lệnh nào để căn chỉnh lề của các đoạn văn bản? Giải thích? Câu 3 Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp. 1) Insert Left a) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn. 2) Insert Right b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn. 3) Insert Above c) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn. 4) Insert Below d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 D C A C B C II. TỰ LUẬN Câu Đáp án 1 - Sơ đồ tư duy là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối. Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 7
  8. - Sơ đồ tư duy tận dụng tối đa khả năng ghi nhận hình ảnh của bọ não, giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ chi tiết, tổng hợp hay phân tích vấn đề. - Tiêu đề: Căn lề giữa. 2 - Khổ thơ: Căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một khoảng cách tạo điểm nhấn cho văn bản. - Dòng cuối: Căn thẳng lề phải. 1 – c 3 2 – d 3 – a 4 - b ĐỀ SỐ 4. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong phần mền soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để: A. Chọn hướng trang đứng. C. Chọn lề trang. B. Chọn hướng trang ngang. D. Chọn lề đoạn văn bản. Câu 2: Để sử dụng hộp thoại Font trong Word em chọn lệnh: A. Insert-> Font; B. Home-> Font; C. Page Layout-> Font; D. File-> Font. Câu 3: Nút lệnh dùng để lưu văn bản là: Câu 4: Thao tác sau đây không thực hiện được sau khi dùng lệnh File/Print để in văn bản là: A. Nhập số trang cần in. B. Chọn khổ giấy. C. Thay đổi lề của đoạn văn bản. D. Chọn máy in để in nếu máy tính được cài đặt nhiều máy in. Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là: Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 8
  9. A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng. B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn. C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số. D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát, Câu 6: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là: A. 10 cột, 10 hàng. C. 8 cột, 8 hàng. B. 10 cột, 8 hàng. D. 8 cột, 10 hàng. Câu 7: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác: A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột. B. Chọn lệnh Insert/Table/ Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột. C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột. D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột. Câu 8: Thao tác chèn thêm cột vào bên trái cột đã chọn là: A. Chọn Insert/Insert Rows Below. B. Chọn Insert/Insert Rows Above. C. Chọn Insert/Insert Columns to the Right. D. Chọn Insert/Insert Columns to the Left. Câu 9: Để gộp nhiều ô đã chọn, ta dùng nút lệnh: A. Split Table. B. Split Cells . C. Merge Cells. D. Insert Cells. Câu 10: Bạn An đã căn chỉnh dữ liệu trong ô để được kết quả như Hình 1 sau: Bạn đã sử dụng lệnh nào trong nhóm lệnh Alignment: A. Trên, Trái. B. Trên, giữa. C. Trên, Phải. D. Giữa, Giữa. Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 9
  10. II.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1.Nêu các bước để lưu một văn bản. Câu 2.Bảng danh sách lớp 6A đăng kí học các môn tự chọn như sau: STT Họ đệm Tên Đăng kí môn học ngoại khóa 1 Nguyễn Hải Bình Taekwondo 2 Ngô Văn Chinh Taekwondo 3 Hoàng Thùy Dương Múa hiện đại 4 Đào Mộng Điệp Múa hiện đại Nêu các bước để chèn thêm cột ngày sinh vào giữa cột tên và cột đăng kí môn học, và định dạng như hình sau: STT Họ đệm Tên Ngày sinh Đăng kí môn học ngoại khóa 1 Nguyễn Hải Bình Taekwondo 2 Ngô Văn Chinh Taekwondo 3 Hoàng Thùy Dương Múa hiện đại 4 Đào Mộng Điệp Múa hiện đại Câu 3: Vẽ sơ đồ tư duy (vào giấy kiểm tra) trình bày tóm tắt nội dung chủ đề 5: Ứng dụng tin học. Yêu cầu vẽ chủ đề chính, 5 chủ đề nhánh và phát triển thông tin cho mỗi chủ đề nhánh (các đề mục chính của mỗi bài học). ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A B C C C B C D C B II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 Để lưu văn bản em thực hiện: Chọn File Save (hoặc nháy nút lệnh Save ) . Hiện hộp thoại: + Trong Save in: chọn vị trí ổ đĩa cần lưu. + Trong File name: gõ tên tệp cần lưu. Câu 2. Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 10
  11. Để chèn cột em thực hiện: + Đưa con trỏ chuột vào cột Tên. + Chọn Insert/Insert Columns to the Right Chèn cột “Ngày sinh”. + Chọn đánh dấu dòng “STT” , chọn nút Theme Colors, chọn màu xanh xám. Câu 3: HS vẽ sơ đồ tư duy: - Chủ đề chính: “Chủ đề 5: Ứng dụng tin học” - Chủ đề nhánh: + Sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy là . Cách tạo sơ đồ tư duy. Thực hành: Tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính. + Định dạng văn bản Phần mềm sọa thảo văn bản. Định dạng văn bản và in. Thực hành: Định dạng văn bản. + Trình bày thông tin ở dạng bảng Trình bày thông tin ở dạng bảng. Tạo bảng. Chỉnh sửa bảng. Thực hành: Tạo bảng. + Tìm kiếm và thay thế Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản. Sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế. + Thực hành tổng hợp: Hoàn thiện sổ lưu niệm.  Nếu học sinh vẽ được chủ đề chính và 5 chủ đề nhánh: 0,5 điểm  Phát triển thông tin cho các chủ đề nhánh (tương đối đầy đủ): 0,5 điểm. ĐỀ SỐ 5. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Trong Word 2016, khi em đặt con trỏ soạn thảo trong bảng nhóm thẻ Table Tools sẽ xuất hiện giúp em định dạng bảng. Để chỉnh sửa bảng, em chọn thẻ: A. Layout. B. Design. C. Insert. D. Home. Câu 2: Bảng danh sách lớp 6A với cột Tên được trình bày theo thứ tự vần A, B, C. STT Họ đệm Tên Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 11
  12. 1 Nguyễn Hải Bình 2 Hoàng Thùy Dương 3 Đào Mộng Điệp Để bổ sung bạn Ngô Văn Chinh vào dang sách mà vẫn đảm bảo yêu cầu dang sách được xếp theo vần A, B, C của tên, em sẽ thêm một dòng ở vị trí: A. Thêm một dòng vào cuối bảng. B. Thêm một dòng vào trước dòng chứa tên bạn Bình. C. Thêm một dòng vào trước dòng chứa tên bạn Dương. D. Thêm một dòng vào sau dòng chứa tên bạn Bình. Câu 3: Lệnh Find được sử dụng khi: A. Khi muốn định dạng chữ in nghiêng cho một đoạn văn bản. B. Khi muốn tìm kiếm một từ hoặc cụm từ trong văn bản. C. Khi muốn thay thế một từ hoặc cụm từ trong văn bản. D. Khi cần thay đổi phông chữ của văn bản. Câu 4: Lệnh Replace được sử dụng khi: A. Khi muốn định dạng chữ đậm cho một đoạn văn bản. B. Khi muốn tìm kiếm một từ hoặc cụm từ trong văn bản. C. Khi muốn thay thế một từ hoặc cụm từ trong văn bản. D. Khi cần thay đổi phông chữ của văn bản. Câu 5: Lệnh tìm kiếm và thay thế nằm trong nhóm lệnh: A. Editing B. Paragraph. C. Styles. D. Font. Câu 6: Các bước thực hiện: 1. Trong nhóm lệnh Editing ở thẻ Home, chọn Replace. 2. Gõ từ hoặc cụm từ cần thay thế. 3. Chọn Replace hoặc Replace All để thay thế lần lượt hoặc tất cả các từ trong toàn bộ văn bản. 4. Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm. Để sắp xếp lại các bước theo trình tự thực hiện việc thay thế từ hoặc cụm từ cần tìm kiếm. Ta thực hiện như sau: A. (1) (2) (3) (4). C. (1) (3) (4) (2). Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 12
  13. B. (1) (2) (4) (3). D. (1) (4) (3) (2). Câu 7: Bạn Bình đang viết về đặc sản cốm làng Vòng để giới thiệu Ẩm thực Hà Nội cho các bạn ở nơi khác. Tuy nhiên, bạn muốn sửa lại văn bản, thay thế tất cả các từ “món ngon” bằng từ “đặc sản”. Bạn sẽ sử dụng lệnh trong hộp thoại Find anh Replace là: A. Replace All. B. Replace. C. Find next. D. Cancel. Câu 8: Khi sử dụng hộp thoại Find anh Replace, nếu tìm được một từ mà chúng ta không muốn thay thế, chúng ta có thể bỏ qua từ đó bằng cách chọn lệnh: A. Replace All. B. Replace. C. Find next. D. Cancel. II.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Nêu các bước để lưu một văn bản. Câu 2. Bảng danh sách lớp 6A đăng kí học các môn tự chọn như sau: STT Họ đệm Tên Đăng kí môn học ngoại khóa 1 Nguyễn Hải Bình Taekwondo 2 Ngô Văn Chinh Taekwondo 3 Hoàng Thùy Dương Múa hiện đại 4 Đào Mộng Điệp Múa hiện đại Nêu các bước để chèn thêm cột ngày sinh vào giữa cột tên và cột đăng kí môn học, và định dạng như hình sau: STT Họ đệm Tên Ngày sinh Đăng kí môn học ngoại khóa 1 Nguyễn Hải Bình Taekwondo 2 Ngô Văn Chinh Taekwondo 3 Hoàng Thùy Dương Múa hiện đại 4 Đào Mộng Điệp Múa hiện đại Câu 3: Vẽ sơ đồ tư duy (vào giấy kiểm tra) trình bày tóm tắt nội dung chủ đề 5: Ứng dụng tin học. Yêu cầu vẽ chủ đề chính, 5 chủ đề nhánh và phát triển thông tin cho mỗi chủ đề nhánh (các đề mục chính của mỗi bài học). ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 1 2 3 4 5 6 7 8 Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 13
  14. A C B C A B A C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Để lưu văn bản em thực hiện: Chọn File Save (hoặc nháy nút lệnh Save ) . Hiện hộp thoại: + Trong Save in: chọn vị trí ổ đĩa cần lưu. + Trong File name: gõ tên tệp cần lưu. Câu 2: Để chèn cột em thực hiện: + Đưa con trỏ chuột vào cột Tên. + Chọn Insert/Insert Columns to the Right Chèn cột “Ngày sinh”. + Chọn đánh dấu dòng “STT” , chọn nút Theme Colors, chọn màu xanh xám. Câu 3: HS vẽ sơ đồ tư duy: - Chủ đề chính: “Chủ đề 5: Ứng dụng tin học” - Chủ đề nhánh: + Sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy là . Cách tạo sơ đồ tư duy. Thực hành: Tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính. + Định dạng văn bản Phần mềm sọa thảo văn bản. Định dạng văn bản và in. Thực hành: Định dạng văn bản. + Trình bày thông tin ở dạng bảng Trình bày thông tin ở dạng bảng. Tạo bảng. Chỉnh sửa bảng. Thực hành: Tạo bảng. + Tìm kiếm và thay thế Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản. Sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế. + Thực hành tổng hợp: Hoàn thiện sổ lưu niệm.  Nếu học sinh vẽ được chủ đề chính và 5 chủ đề nhánh: 0,5 điểm  Phát triển thông tin cho các chủ đề nhánh (tương đối đầy đủ): 0,5 điểm. HẾT . Y: youtube.com/c /hoc247tvc Trang | 14