Đề thi giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 5. Loại vũ khí đặc sắc của quân dân Âu Lạc là 
A. nỏ Liên Châu. 
B. súng thần cơ. 
C. súng trường. 
D. cung tên. 
Câu 6. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi của cuộc kháng chiến chống 
A. quân Nam Hán lần thứ nhất (931). 
B. quân xâm lược Tần (cuối thế kỉ III TCN). 
C. ách đô hộ của nhà Ngô (thế kỉ III). 
D. ách đô hộ của nhà Đường (thế kỉ IX). 
Câu 7. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính 
quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây? 
A. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt. 
B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo. 
C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. 
D. Truyền bá văn hóa, phong tục tập quán phương Bắc đối với người Việt. 
Câu 8. Hoạt động kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời Bắc thuộc là 
A. sản xuất thủ công nghiệp. 
B. sản xuất nông nghiệp. 
C. trao đổi, buôn bán qua đường biển. 
D. trao đổi, buôn bán qua đường bộ. 
Câu 9. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
pdf 28 trang Bảo Hà 25/02/2023 5980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_canh.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II Đề số 01 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch sử và Địa lí 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước Văn Lang ra đời, địa bàn chủ yếu ở lưu vực các dòng sông lớn thuộc khu vực A. Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay. C. Nam Bộ của Việt Nam hiện nay. D. Trung Bộ của Việt Nam hiện nay. Câu 2. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng tới phong tục tập quán nào của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ, tết. B. Xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại. C. Nhuộm răng đen. D. Sử dụng trầu cau trong dịp cưới hỏi. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang? A. Vua Hùng đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành. B. Giúp việc cho Vua Hùng là Lạc hầu, Lạc tướng. C. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc hầu đứng đầu. D. Bồ Chính (già làng) đứng đầu các chiềng, chạ (làng, xã). Câu 4. Kinh đô của nước Âu Lạc là
  2. A. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ). B. vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). C. Phú Xuân (Huế). D. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội). Câu 5. Loại vũ khí đặc sắc của quân dân Âu Lạc là A. nỏ Liên Châu. B. súng thần cơ. C. súng trường. D. cung tên. Câu 6. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi của cuộc kháng chiến chống A. quân Nam Hán lần thứ nhất (931). B. quân xâm lược Tần (cuối thế kỉ III TCN). C. ách đô hộ của nhà Ngô (thế kỉ III). D. ách đô hộ của nhà Đường (thế kỉ IX). Câu 7. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt. B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo. C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. D. Truyền bá văn hóa, phong tục tập quán phương Bắc đối với người Việt. Câu 8. Hoạt động kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời Bắc thuộc là A. sản xuất thủ công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp. C. trao đổi, buôn bán qua đường biển. D. trao đổi, buôn bán qua đường bộ. Câu 9. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Rắn.
  3. B. Lỏng. C. Quánh dẻo. D. Khí. Câu 10. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây? A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong. B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất. C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi). D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti. Câu 11. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây? A. Xói mòn. B. Phong hoá. C. Xâm thực. D. Nâng lên. Câu 12. Dựa vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính? A. 4 loại. B. 5 loại. C. 2 loại. D. 3 loại. Câu 13. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực. C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng. D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển. Câu 14. Không khí luôn luôn chuyển động từ A. áp cao về áp thấp. B. đất liền ra biển.
  4. C. áp thấp về áp cao. D. biển vào đất liền. Câu 15. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 16. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng A. chí tuyến. B. ôn đới. C. Xích đạo. D. cận cực. Câu 17. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì A. hình thành độ ẩm tuyệt đối. B. tạo thành các đám mây. C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa. D. diễn ra sự ngưng tụ. Câu 18. Biến đổi khí hậu là do tác động của A. các thiên thạch rơi xuống. B. các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí. C. các thiên tai trong tự nhiên. D. các hoạt động của con người. Câu 19. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây? A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau. B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
  5. D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau. Câu 20. Biến đổi khí hậu là vấn đề của A. mỗi quốc gia. B. mỗi khu vực. C. mỗi châu lục. D. toàn thế giới. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). a. Trình bày chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc. b. Tại sao các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách độc quyền về muối và sắt? Câu 2 (3,0 điểm). Trái Đất có những lớp nào? Trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất?
  6. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-B 2-A 3-C 4-D 5-A 6-B 7-D 8-B 9-A 10-C 11-D 12-C 13-A 14-A 15-C 16-A 17-D 18-D 19-B 20-D Phần II. Tự luận (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 * Chính sách cai trị về kinh tế (2,0 - Cướp đoạt ruộng đất của người Việt để lập thành các ấp, trại. 0,25 điểm) - Áp dụng chế độ tô, thuế nặng nề. 0,25 - Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý. 0,25 - Nắm độc quyền về muối và sắt. 0,25 * Mục đích của chính quyền đô hộ khi độc quyền về muối và sắt . - Khiến người Việt không có sắt để rèn/ đúc vũ khí để chống lại 0,25 chính quyền đô hộ. - Làm cho người Việt lệ thuộc vào chính quyền đô hộ (vì: sắt là 0,5 nguyên liệu chủ yếu để sản xuất công cụ lao động; muối là loại gia vị thiết yếu trong bữa ăn hằng ngày). - Khiến thể lực của người Việt bị suy giảm do thiếu muối. 0,25 2 (3,0 - Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có 3 lớp: lớp vỏ, lớp giữa 0,75 điểm) và lõi Trái Đất. - Đặc điểm + Lớp vỏ dày 5 - 10km đến khoảng 20km ở đại dương, và dày 0,75 đến 70km ở khu vực có khối núi cao. 0,75
  7. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II Đề số 01 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch sử và Địa lí 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước Văn Lang ra đời, địa bàn chủ yếu ở lưu vực các dòng sông lớn thuộc khu vực A. Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay. C. Nam Bộ của Việt Nam hiện nay. D. Trung Bộ của Việt Nam hiện nay. Câu 2. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng tới phong tục tập quán nào của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ, tết. B. Xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại. C. Nhuộm răng đen. D. Sử dụng trầu cau trong dịp cưới hỏi. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang? A. Vua Hùng đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành. B. Giúp việc cho Vua Hùng là Lạc hầu, Lạc tướng. C. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc hầu đứng đầu. D. Bồ Chính (già làng) đứng đầu các chiềng, chạ (làng, xã). Câu 4. Kinh đô của nước Âu Lạc là