Đề thi giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Cân 5. Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nước Âu Lạc là gì?
A. Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề.
B. Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị.
C. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý.
D. Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt.
Câu 6. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành chính sách độc quyền về
A. ruộng đất.
B. muối và sắt.
C. rượu cồn.
D. thuốc phiện.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây là chuyển biến về xã hội của Việt Nam dưới thời Bắc
thuộc?
A. Xuất hiện một số ngành thủ công mới: làm giấy…
B. Kĩ thuật sản xuất nông nghiệp có nhiều cải biến.
C. Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng.
D. Mâu thuẫn dân tộc bao trùm trong xã hội.
Câu 8. Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong
kiến Trung Quốc vào Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Đào tạo người tài để phục vụ cho chính quyền đô hộ.
B. Phát triển văn hoá truyền thống của người Việt.
C. Khai hoá văn minh cho dân tộc Việt Nam.
D. Nô dịch và đồng hoá nhân dân Việt Nam.
Câu 9. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
đối với nước Âu Lạc là gì?
A. Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề.
B. Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị.
C. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý.
D. Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt.
Câu 6. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành chính sách độc quyền về
A. ruộng đất.
B. muối và sắt.
C. rượu cồn.
D. thuốc phiện.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây là chuyển biến về xã hội của Việt Nam dưới thời Bắc
thuộc?
A. Xuất hiện một số ngành thủ công mới: làm giấy…
B. Kĩ thuật sản xuất nông nghiệp có nhiều cải biến.
C. Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng.
D. Mâu thuẫn dân tộc bao trùm trong xã hội.
Câu 8. Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong
kiến Trung Quốc vào Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Đào tạo người tài để phục vụ cho chính quyền đô hộ.
B. Phát triển văn hoá truyền thống của người Việt.
C. Khai hoá văn minh cho dân tộc Việt Nam.
D. Nô dịch và đồng hoá nhân dân Việt Nam.
Câu 9. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_chan.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kỳ II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II Đề số 01 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch sử và Địa lí 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Nam Việt. D. An Nam. Câu 2. Hiện vật nào tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật chế tác đồ đồng của con người thời kì Văn Lang, Âu Lạc? A. Đồ gốm. B. Rìu đá Bắc Sơn. C. Công cụ đá. D. Trống đồng. Câu 3. Trang phục thường ngày của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc như thế nào? A. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất. B. Mặc khố dài, mình trần, đội mũ cắm lông chim. C. Đóng khố ngắn, mặc áo ngắn, đi guốc mộc. D. Mặc khố dài, áo ngắn, đội mũ gắn lông chim. Câu 4. Người Việt cổ xăm mình để A. xua đuổi tà ma. B. tránh bị thủy quái làm hại. C. dễ dàng săn bắt thú rừng.
- D. hóa trang thành các vị thần. Cân 5. Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước Âu Lạc là gì? A. Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề. B. Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị. C. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý. D. Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt. Câu 6. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành chính sách độc quyền về A. ruộng đất. B. muối và sắt. C. rượu cồn. D. thuốc phiện. Câu 7. Nội dung nào dưới đây là chuyển biến về xã hội của Việt Nam dưới thời Bắc thuộc? A. Xuất hiện một số ngành thủ công mới: làm giấy B. Kĩ thuật sản xuất nông nghiệp có nhiều cải biến. C. Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng. D. Mâu thuẫn dân tộc bao trùm trong xã hội. Câu 8. Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc vào Việt Nam nhằm mục đích gì? A. Đào tạo người tài để phục vụ cho chính quyền đô hộ. B. Phát triển văn hoá truyền thống của người Việt. C. Khai hoá văn minh cho dân tộc Việt Nam. D. Nô dịch và đồng hoá nhân dân Việt Nam. Câu 9. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A. năng lượng trong lòng Trái Đất. B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
- C. năng lượng của bức xạ mặt trời. D. năng lượng từ biển và đại dương. Câu 10. Nấm đá là dạng địa hình được hình thành do tác động của A. băng hà. B. gió. C. nước chảy. D. sóng hiển. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi? A. Dạng địa hình nhô cao. B. Đỉnh tròn và sườn dốc. C. Độ cao không quá 200m. D. Tập trung thành vùng. Câu 12. Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng? A. 3 tầng. B. 4 tầng. C. 2 tầng. D. 5 tầng. Câu 13. Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây? A. Vùng vĩ độ thấp. B. Vùng vĩ độ cao. C. Biển và đại dương. D. Đất liền và núi. Câu 14. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí? A. Khí áp và độ ẩm khối khí. B. Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc. C. Độ ẩm và nhiệt độ khối khí. D. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc.
- Câu 15. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Áp kế. B. Nhiệt kế. C. Vũ kế. D. Ẩm kế. Câu 16. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào A. 11 giờ trưa. B. 14 giờ trưa. C. 12 giờ trưa. D. 13 giờ trưa. Câu 17. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của A. sinh vật. B. sông ngòi. C. khí hậu. D. địa hình. Câu 18. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là A. nhiệt độ Trái Đất tăng. B. số lượng sinh vật tăng. C. mực nước ở sông tăng. D. dân số ngày càng tăng. Câu 19. Khí hậu là hiện tượng khí tượng A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương. D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa. Câu 20. Hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc (COP21) năm 2015 về biến đổi khí hậu diễn ra ở
- A. Béc-lin (Đức). B. Luân Đôn (Anh). C. Pa-ri (Pháp). D. Roma (Italia). Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). a. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang. b. Em có nhận xét gì về bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang? Câu 2 (3,0 điểm). a. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh trong quá trình hình thành địa hình bề mặt Trái Đất? b. Cho biết độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình chính.
- HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-B 2-D 3-A 4-B 5-B 6-B 7-D 8-D 9-A 10-B 11-B 12-A 13-B 14-B 15-B 16-D 17-C 18-A 19-B 20-C Phần II. Tự luận (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂ M - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang: 1,5 - Nhận xét: tổ chức nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai 0,5 nhưng đã bước đầu có hệ thống. a. Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh Nội sinh Ngoại sinh
- 2 (3,0 Khái Là các quá trình xảy ra Là các quá trình xảy ra ở điểm niệm trong lòng Trái Đất. bên ngoài, trên bề mặt 0,5 ) Trái Đất. Tác Làm di chuyển các mảng Phá vỡ, san bằng các địa 1,0 động kiến tạo, nén ép các lớp hình do nội sinh tạo nên, đất đá, làm cho chúng bị đồng thời cũng tạo ra các uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy dạng địa hình mới. vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất, Kết quả Tạo ra các dạng địa hình Tạo ra các dạng địa hình 0,5 lớn. nhỏ. b. Độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình 1,0 - Núi: Độ cao tuyệt đối trên 500m. - Cao nguyên: Độ cao tuyệt đối trên 500m. - Đồi: Độ cao tuyệt đối không quá 200m so với vùng đất xung quanh. - Đồng bằng: Độ cao tuyệt đối dưới 200m.
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II Đề số 01 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Lịch sử và Địa lí 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Nam Việt. D. An Nam. Câu 2. Hiện vật nào tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật chế tác đồ đồng của con người thời kì Văn Lang, Âu Lạc? A. Đồ gốm. B. Rìu đá Bắc Sơn. C. Công cụ đá. D. Trống đồng. Câu 3. Trang phục thường ngày của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc như thế nào? A. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất. B. Mặc khố dài, mình trần, đội mũ cắm lông chim. C. Đóng khố ngắn, mặc áo ngắn, đi guốc mộc. D. Mặc khố dài, áo ngắn, đội mũ gắn lông chim. Câu 4. Người Việt cổ xăm mình để A. xua đuổi tà ma. B. tránh bị thủy quái làm hại. C. dễ dàng săn bắt thú rừng.