Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Hữu Thọ (Có đáp án)

đình, dòng họ? 
A. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống gia đình và dòng họ. 
B. Trân trọng và tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của gia đình. 
C. Dành thời gian thăm hỏi, chăm sóc ông bà, người cao tuổi trong gia đình. 
D. Chỉ tập trung cho việc học, không cần quan tâm những việc khác của gia đình. 
Câu 2. Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói về truyền thống nào? 
A. Truyền thống yêu nước. 
B. Truyền thống đoàn kết. 
C. Truyền thống hiếu học. 
D. Truyền thống tôn sư trọng đạo. 
Câu 3. Lòng yêu thương con người được xuất phát từ đâu? 
A. Xuất phát từ lòng thương hại. 
B. Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng 
C. Xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn. 
D. Xuất phát từ tiền bạc, của cải vật chất. 
Câu 4. Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại hậu quả gì? 
A. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn. 
B. Trở thành người có ích cho xã hội. 
C. Dễ dàng thành công trong cuộc sống. 
D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa. 
Câu 5. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là 
A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. 
B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. 
C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. 
D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết
pdf 8 trang Bảo Hà 06/04/2023 2840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Hữu Thọ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_chan_troi_s.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Hữu Thọ (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU THỌ MÔN: GDCD 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (Thời gian làm bài: 45 phút) 1. Đề số 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Hành vi nào dưới đây không thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống gia đình và dòng họ. B. Trân trọng và tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của gia đình. C. Dành thời gian thăm hỏi, chăm sóc ông bà, người cao tuổi trong gia đình. D. Chỉ tập trung cho việc học, không cần quan tâm những việc khác của gia đình. Câu 2. Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói về truyền thống nào? A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống đoàn kết. C. Truyền thống hiếu học. D. Truyền thống tôn sư trọng đạo. Câu 3. Lòng yêu thương con người được xuất phát từ đâu? A. Xuất phát từ lòng thương hại. B. Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng C. Xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn. D. Xuất phát từ tiền bạc, của cải vật chất. Câu 4. Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại hậu quả gì? A. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn. B. Trở thành người có ích cho xã hội. C. Dễ dàng thành công trong cuộc sống. D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa. Câu 5. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. Câu 6. Câu tục ngữ: “Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng” là biểu hiện của việc A. cách thức chữa bệnh. B. tiết kiệm, khiêm tốn. C. tôn trọng sự thật. D. thuốc đắng là thuốc tốt. Câu 7. Hành vi thể hiện của người tôn trọng sự thật là: Trang | 1
  2. A. giả vờ ốm để không phải đi học. B. nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game. C. tung tin bịa đặt nói xấu bạn trên facebook. D.nhận lỗi khi vi phạm nội qui lớp học. Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập? A. Không thể thành công nếu chỉ dựa trên sự giúp đỡ của người khác. B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những trẻ em không còn cha mẹ. C. Người tự lập là người biết suy nghĩ và hành động độc lập. D. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống dù phải trải qua gian khổ. Câu 9. Một trong những biểu hiện của tính tự lập là A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập? A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức. B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó. C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm: Thế nào là tự lập? Vì sao chúng ta phải rèn luyện tính tự lập? Câu 2 (3 điểm): Tình huống: Trên đường đi học về, Hùng và các bạn thường gặp một bác bị mù đi bán tăm tre. Hôm ấy, Hùng và các bạn chứng kiến cảnh bác bị hai anh thanh niên trêu chọc. Họ cố tình va vào bác làm bác ngã lăn ra, túi tăm tre văng tung toé trên đường. Hai anh thanh niên còn mắng bác là đồ không có mắt và bỏ đi. Thấy vậy, Hùng và các bạn vội chạy đến đỡ bác dậy, nhặt gậy và tăm giúp bác, hỏi han, động viên bác. Câu hỏi : a/ Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của những người như bác bản tăm tre bị mù? b/ Hãy nêu nhận xét của em về thái độ, việc làm của hai anh thanh niên, của Hùng cùng các bạn học sinh với bác bản tăm tre bị mù. c/ Nếu được nói chuyện với hai anh thanh niên trên, em sẽ nói gì với họ? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D B A A C D B A B II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Thang điểm Trang | 2
  3. - Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình. 1 - Ý nghĩa của tự lập: giúp chúng ta tự tin, có bãn lĩnh cá nhân, dễ 1 thành công trong cuộc sống, xứng đáng được người khác kính trọng. 1 0,5 a/ - Trong cuộc sống còn rất nhiều hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. - Khâm phục bác dù khuyết tật nhưng vẫn tự lao động kiếm sống. 0,5 b/ - Hai anh thanh niên là những người thô lỗ, vô cảm với người khác. 2 - Hùng và các bạn là những đứa trẻ biết yêu thương, cảm thông và 0,5 giúp đỡ người khác. c/ Cuộc sống còn rất nhiều người không được may mắn như các 0,5 anh nhưng họ luôn nỗ lực, cố gắng. Mong các anh sẽ yêu thương, đồng cảm với học và giúp đỡ trong khả năng của mình. 1 2. Đề số 2 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 6 CTST NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU THỌ- ĐỀ 02 A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đầu mà em cho là đúng (Mỗi câu đúng 0,25 điểm). Câu 1: Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống được gọi là A. Sự thật. B. Dũng cảm. C. Khiêm tốn. D. Tự trọng. Câu 2: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. B. Chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. C. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. D. Chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. Câu 3: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về sự thật? A. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống. B. Chỉ cần nói thật với những người thân của mình. C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết. D. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết. Câu 4: Tôn trọng sự thật có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? A. Giúp con người tin tưởng nhau. B. Giúp con người gắn kết với nhau. C. Làm cho tâm hồn thanh thản. D. Cả A, B, C. Trang | 3
  4. Câu 5: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của sự thật? A. Không ai biết thì không nói sự thật. B. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe. Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật? A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp. B. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra. C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác. D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game. Câu 7: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể hiện hành vi của một người A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, siêng năng. C. Tiết kiệm, khiêm tốn. D. Tôn trọng sự thật. Câu 8: Cuộc tranh luận đang xảy ra giữa các bạn trong lớp N, cùng một sự việc mà các bạn đưa ra rất nhiều ý kiến khác nhau. Nếu em là N, em sẽ làm gì? A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cần lắng nghe ai. B. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo. C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình. D. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất. Câu 9: Bạn H trên đường đi học về đã nhặt được một chiếc ví, trong đó có rất nhiều tiền và giấy tờ. Bạn đã mang đến đồn công an gần nhất để trình báo và trả lại người đánh mất. Việc làm của bạn H thể hiện bạn là người A. Rất tốt, sống thật thà. B. Có đức tính tiết kiệm. C. Thích thể hiện bản thân. D. Giản dị, không đua đòi. Câu 10: Trên đường đi học về em nhặt được 1 chiếc ví trong đó có 4 triệu và các giấy tờ tùy thân. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Lấy tiền trong chiếc ví đó đi mua những thứ mình thích. B. Mang tiền về cho bố mẹ, để mua đồ dùng trong gia đình. C. Mang đến đồn công an để họ tìm người mất và trả lại. D. Lấy hết tiền trong ví, rồi vứt chiếc ví đó vào thùng rác. Câu 11: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là A. Tự tin. B. Tự kỉ. C. Tự chủ. D. Tự lập. Câu 12: Tự lập là Trang | 4
  5. A. Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. B. Dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. C. Ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình. D. Đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi. Câu 13: Biểu hiện của tự lập là gì? A. Luôn làm theo ý mình, không cần nghe ý kiến của người khác. B. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với khó khăn, thử thách. C. Sẵn sàng làm mọi thủ đoạn để đạt mục đích của mình đạt ra. D. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc Câu 14: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn H giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó của H thể hiện điều gì? A. H là người tự lập. B. H là người ỷ lại. C. H là người tự tin. D. H là người tự ti. Câu 15: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. Sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. Bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. Để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 16: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tự nhận thức về bản thân. B. Tư duy thông minh. C. Có kĩ năng sống tốt. D. Sống tự trọng. B. Tự luận. (6 điểm) Câu 17. (2 điểm) Em hãy kể về hành vi ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người khác mà em đã gặp hoặc nghe kể trong học tập và cuộc sống. Em rút ra bài học gì từ những hành vi đó? Câu 18. (2 điểm) Tự lập là gì? Là học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách nào? Câu 19. (2 điểm) Thế nào là tự nhận thức bản thân? Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A A A D C B D D A C D A B A D A B.Tự luận (6 điểm) Câu Nội dung Điểm Trang | 5
  6. - Trong học tập + Quay cóp khi làm bài kiểm tra. + Không tự làm bài tập về nhà mà đi chép bài của bạn. + Phải để thầy cô nhắc nhở nhiều về học tập. 0,5 - Cuộc sống hàng ngày + Lúc nào cũng trông chờ, dựa dẫm vào bố mẹ. + Ngủ dậy không tự gấp chăn màn. Câu 17 + Không tự giác làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ lúc rảnh rỗi. 0,5 (2 điểm) - Em rút ra bài học nếu chúng ta sống ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người khác thì: + Bản thân sẽ không tự mình đưa ra những quyết định cần thiết trong cuộc sống. + Không làm chủ cuộc đời, không có bản lĩnh, không có sự sáng tạo. 1 + Dễ gặp thất bại trong công việc, trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội. => Vì thế mà chúng ta cần phải sống tự lập, tích cực rèn luyện và trau dồi kiến thức, kĩ năng sống tốt, để trở thành người con ngoan trong gia đình và người công dân có ích cho xã hội. - Khái niệm: + Tự lập là tự làm, tự giải quyết công việc của mình không dựa dẫm, phụ thuộc 1 vào người khác. Câu 18 - Học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách (2 điểm) + Chúng ta cần chủ động làm việc. 1 + Tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động. + Học sinh rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày. - Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính tình, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu, ). 1 - Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em: Câu 19 + Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. (2 điểm) + Biết rõ mong muốn, những khả năng, những khó khăn, thách thức của bản thân để có thế đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. 1 + Giao tiếp, ứng xử phù hợp với người khác 3. Đề số 3 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 6 CTST NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU THỌ- ĐỀ 03 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật: A. Hà và An là đôi bạn rất thân thiết nên Hà đã làm bài tập về nhà môn Toán cho An. Trang | 6
  7. B. Lan khen Mai trang điểm đi học rất xinh để Mai yêu quý Lan hơn. C. Dương nói với bác tài xế xe bus về hành vi trộm cắp của kẻ gian trên xe. D. Tùng nhờ Hà làm chứng cho một điều đúng sự thật nhưng Hà không muốn bị làm phiền. Câu 2. Biểu hiện của tự lập là: A. Luôn làm theo ý mình, không nghe ý kiến của người khác B. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó khăn, thử thách. C. Sẵn sàng làm mọi cách để đạt được mục đích của mình. D. Tự mình cố gắng làm mọi việc, không cần đến sự góp ý và hợp tác của người khác. Câu 3. Tự nhận thức bản thân là khả năng: A. Hiểu rõ chính xác gia đình mình cần chia sẻ gì. B. Hiểu rõ thầy cô giáo, bạn bè mình cần giúp đỡ gì. C. Hiểu rõ bản thân mình muốn gì, cần gì, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của mình. D. Hiểu rõ mong muốn của người khác đối với bản thân mình. Câu 4: Nhà Hoa ở xa trường nhưng bạn thường xuyên đi học đúng giờ. Việc làm đó thể hiện Hoa là người: A. Hoa là người tự lập. B. Hoa là người ỷ lại. C. Hoa là người tự tin. D. Hoa là người lười biếng. Câu 5: Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật: A. Ăn không nói có. B. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. C. Ăn ngay nói thẳng. D. Lời nói chẳng mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Câu 6. Việc làm nào dưới đây không phải là tự nhận thức bản thân: A. Ghi lại những cảm xúc, suy nghĩ, hành động của bản thân mỗi ngày để rút kinh nghiệm và tự điều chỉnh hành động, việc làm. B. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể mà em cho là điểm mạnh của mình. C. Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình. D. Không cần xác định mục tiêu trong học tập và cuộc sống. B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (1 điểm) Em sẽ làm gì trong những tình huống sau: STT Nội dung tình huống Cách xử lí tình huống Em sang chơi nhà Lan, em biết Lan không tự dọn dọn 1 dẹp phòng riêng, giặt quần áo của mình, bố mẹ Lan nhắc nhở rất nhiều lần Lan mới làm. Trang | 7
  8. Em biết Tùng thường xuyên mua đồ ăn, đồ chơi cho 2 các bạn để được nhìn bài khi tới giờ kiểm tra. Câu 2 (3 điểm): Em hãy viết về một việc tôn trọng sự thật của bản thân theo gợi ý: Sự thật đó là gì, em đã là gì để tôn trọng sự thật đó, em có suy nghĩ gì về việc làm của mình. Câu 3 (3 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Những thành công chỉ dựa trên sự nâng đỡ, che chở của người khác thì không thể bền vững, chắc chắn”. Em có đồng tình với ý kiến trên không, tại sao? Em hãy lấy ví dụ từ thực tế cuộc sống để chứng minh. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Từ câu 1 - 6: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 B. Đáp án C B C A A D PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1. Em khuyên Lan không nên ỷ lại vào bố mẹ. Những việc cá 0.5 điểm nhân, có thể chủ động làm được cần tự giác, tự lập. 2. Em khuyên Tùng không nên ỷ lại, phụ thuộc vào người khác. Câu 1 Tùng nên lập kế hoạch và tự rèn luyện tính tự lập, tự giác học 0.5 điểm trong học tập. HS viết về một việc tôn trọng sự thật của bản thân theo gợi ý: Sự thật đó là gì. 1 điểm Những việc em làm để tôn trọng sự thật đó. 1 điểm Câu 2 Ý nghĩa của việc em làm, suy nghĩ của em về việc làm của 1 điểm mình. Đồng tính với ý kiến. 1 điểm Giải thích: - Những thành công phải do chính bản thân tạo nên mới bền 0.5 điểm vững. Không ai có thể giúp đỡ chúng ta mãi được. - Chỉ khi tự lập, chúng ta mới tự tin, dám đương đầu với những khó khăn, thử thách; có ý chí nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong Câu 3 cuộc sống và thành công. 0.5 điểm HS lấy ví dụ từ thực tế cuộc sống để chứng minh. 1 điểm Trang | 8