Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quý Lộc (Có đáp án)

Câu 1: Một trong số các truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là 
A. mê tín dị đoan. 
B. thờ cúng tổ tiên. 
C. tảo hôn. 
D. cướp vợ. 
Câu 2: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ giúp chúng ta  
A. có thêm sức mạnh trong cuộc sống. 
B. không phải lo về việc làm. 
C. có rất nhiều bạn bè trong đời sống. 
D. có thêm tiền tiết kiệm.  
Câu 3: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó 
khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây? 
A. Yêu thương con người. 
B. Giúp đỡ người khác. 
C. Thương hại người khác. 
D. Đồng cảm và thương hại. 
Câu 4: Lòng yêu thương con người 
A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn. 
B. làm những điều có hại cho người khác. 
C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng. 
D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ. 
Câu 5: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là 
khái niệm nào dưới đây? 
A. Kiên trì. 
B. Trung thực. 
C. Siêng năng. 
D. Tự giác.
pdf 14 trang Bảo Hà 07/04/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quý Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_ket_noi_tri.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quý Lộc (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUÝ LỘC MÔN: GDCD 6 KẾT NỐI TRI THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút) 1. Đề số 1 I. Trắc nghiệm (3 điểm): Câu 1: Một trong số các truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là A. mê tín dị đoan. B. thờ cúng tổ tiên. C. tảo hôn. D. cướp vợ. Câu 2: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ giúp chúng ta A. có thêm sức mạnh trong cuộc sống. B. không phải lo về việc làm. C. có rất nhiều bạn bè trong đời sống. D. có thêm tiền tiết kiệm. Câu 3: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây? A. Yêu thương con người. B. Giúp đỡ người khác. C. Thương hại người khác. D. Đồng cảm và thương hại. Câu 4: Lòng yêu thương con người A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn. B. làm những điều có hại cho người khác. C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng. D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ. Câu 5: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây? A. Kiên trì. B. Trung thực. C. Siêng năng. D. Tự giác. Câu 6: Biểu hiện của học sinh siêng năng, kiên trì là A. thường xuyên nghỉ học. B. chỉ làm một số bài tập. Trang | 1
  2. C. gặp bài khó hay nản lòng. D. chăm chỉ học và làm bài. Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật? A. Thấy An xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn Văn, Lan giả vờ như không nhìn thấy. B. Trung chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Tùng. C. Minh đã sửa điểm trong bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng. D. Hằng rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao hơn. Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật? A. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra. B. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp. C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác. D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game. Câu 9: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là gì? A. Tự tin. B. Tự kỉ. C. Tự chủ. D. Tự lập. Câu 10: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là A. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. B. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. tự giải quyết vấn đề của mình, dám đương đầu với khó khăn. Câu 11: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là gì? A. Ttự trọng. B. Tự nhận thức về bản thân. C. Có kĩ năng sống. D. Thông minh. Câu 12: Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là A. nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. B. bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình. C. quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. D. sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. II. Tự luận (7 điểm): Câu 1 (2,5 điểm): a) Em hãy nêu ít nhất 2 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống. b) Có ý kiến cho rằng “Chỉ cần nói thật với bố mẹ, thầy cô còn không cần nói thật với những người khác”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? Trang | 2
  3. Câu 2 (3,0 điểm): Lan là học sinh mới chuyển đến lớp 8H. Nhà Lan ở gần trường nhưng trong tuần đầu tiên vào lớp, Lan đã đi học muộn hai lần. Thấy vậy, lớp trưởng hỏi Lan lí do đi muộn, Lan trả lời: “Tại bố mẹ tớ đi làm sớm, không có ai gọi dậy nên tớ không đi học đúng giờ được”. a) Em có nhận xét gì về Lan? b) Nếu em là Lan, em sẽ làm gì để có thể tự dậy sớm và đi học đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức? Câu 3 (1,5 điểm): Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 1. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A A C C D B A D D B C 2. Tự luận (7 điểm) Câu Gợi ý đáp án Điểm 1 2,5 điểm Học sinh nêu được 2 biểu hiện đúng của tôn trọng sự thật trong cuộc 1,0 (Mỗi biểu hiện đúng a) sống trở lên. được 0,5 điểm) 0,5 * Không tán thành với ý kiến trên. * Giải thích: 0,75 - Ngoài nói thật với bố mẹ, thầy cô ra, chúng ta còn cần nói thật với b) những người có trách nhiệm xử lí các vấn đề xảy ra trong cuộc sống mà mỗi người chứng kiến, bắt gặp. - Lấy ví dụ như nói thật với các chú công an khi chứng kiến hành vi phạm pháp của một ai đó 0,25 (Học sinh lấy ví dụ đúng là được điểm) 2 3,0 điểm * Lan là người chưa biết tự lập trong cuộc sống. Giải thích: - Là học sinh lớp 8 nhưng Lan chưa tự thức dậy để đi học đúng giờ. 0,25 a) - Tự thức dậy vào buổi sáng là việc Lan có thể tự làm nhưng Lan vẫn phụ thuộc vào bố mẹ điều đó sẽ dẫn đến Lan có thói quen ỷ lại, không 0,75 tự giải quyết công việc của chính mình. - Việc làm của Lan còn ảnh hưởng đến tập thể, khiến mọi người khó tin tưởng Lan và khó hòa đồng với Lan hơn. Học sinh nêu đúng 2 việc mà mình đã làm để tự dậy sớm và đi học 1,0 (Mỗi việc làm đúng b) đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức. được 0,5 điểm) 3 1,5 điểm * Học sinh chỉ ra được ít nhất 1 điểm yếu trong học tập. 0,5 Trang | 3
  4. C. biết cách ứng phó khi vi phạm. D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ. Câu 11: Tự nhận thức bản thân là A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu ) Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. B. không tham gia các hoạt động xã hội. C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày. Câu 2 (3 điểm) Tình huống Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương và đã đề nghị thay lớp trưởng. Hỏi: a. Em hãy nhận xét về việc làm của Phương và một số bạn trong tình huống trên. b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì? Câu 3 (1 điểm). Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) - Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A A C B A D C A A A A PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm - Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện: 0,5 Câu 1 + Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình. 0,5 (3 điểm) + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống. 0,5 Trang | 5
  5. + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp 0,5 nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ. + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt 0,5 động tập thể - Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày là: + Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ lực 0,25 vươn lên. + Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm được những công việc cá nhânlười biếng trong học tập và lao động, 0,25 a. - Phương là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết công việc. Việc làm của Phương giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỷ luật. 1,5 điểm - Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của Phương và đề nghị thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến mang tính cá nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng đến nề nếp và kỷ luật Câu 2 của cả lớp. (3,0 điểm) - Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ: + Có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của Phương và không đồng ý với ý 1,5 điểm kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp hiểu. + Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết. Câu 3 - HS lấy được 2 ví dụ về bản thân hoặc bạn của mình biết tự nhận thức 1 điểm (1,0 điểm) bản thân: 3. Đề số 3 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 6 KNTT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUÝ LỘC- ĐỀ 03 I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm - mỗi câu đúng đạt 0,25đ) Đọc kĩ đề và chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm của mình Câu 1: Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì? A. Xem ti vi thường xuyên . B. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe. C. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng. D. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân. Câu 2: Hành vi thể hiện việc sống chan hòa với mọi người là: Trang | 6
  6. A. Không góp ý cho ai cả vì sợ mất lòng B. Không dám phát biểu vì sợ bạn cười. C. Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn D. Không tham gia hoạt động của lớp Câu 3: Những hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật? A. Đi xe đạp hàng ba. B. Đọc báo trong giờ học. C. Đá bóng dưới lòng đường. D. Đi học đúng giờ . Câu 4: Việc làm thể hiện sự biết ơn là A. Ra đường, gặp thầy cô giáo em không chào B. Em luôn cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lòng C. Tết đến, em không đi viếng mộ ông bà D. Em thích bẻ cây xanh trong trường Câu 5: Hành vi nào biểu hiện tính tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? A. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. B. Lan ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp. C. Trời mưa không đi sinh hoạt Đội. D. Chăm chỉ học để tiến bộ, không tham gia hoạt động khác. Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị? A. Cử chỉ điệu bộ kiểu cách. B. Nói chuyện ngon ngọt với người khác. C. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt D. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp. Câu 7: Mục đích học tập của học sinh để làm gì? A. Học để khỏi hổ thẹn với bạn bè. B. Học để kiếm được việc làm nhàn hạ. C. Học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước. D. Học để có bạn cùng chơi. Câu 8: Nối cột A với cột B sao cho đúng. A B Nối 1. Yêu thiên nhiên, A. Thể hiện sự tôn trọng, sự quan tâm đối với mọi người. 1.- sống hòa hợp với B. giúp ta mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt, rèn luyện được kĩ 2.- thiên nhiên năng cần thiết của bản thân, được mọi người quý mến, giúp đỡ. 3.- 2. Sống chan hòa với C. giúp ta luôn được mọi người quý mến, giúp đỡ. mọi người 4.- thể hiện là người có văn hóa, có đạo đức, được mọi người quý 3. Lịch sự, tế nhị mến. 5.- Trang | 7
  7. 4. Tích cực, tự giác D. giúp ta có những thứ cần thiết cho cuộc sống, đáp ứng nhu trong hoạt động tập cầu tinh thần, là môi trường sống của con người. thể và hoạt động xã E. góp phần hình thành nên những con người phát triển đầy đủ, hội sống có văn hóa, đạo đức . 5. Mục đích học tập G. giúp con người luôn biết cố gắng, có nghị lực vượt qua khó của học sinh khăn, vươn lên trong học tập, thành công trong cuộc đời. II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Cho tình huống sau: Mi rủ Phương đi xem bóng đá để cổ vũ cho đội của trường. Phương từ chối không muốn đi vì muốn ngủ. Mi phải đi rủ các bạn khác. a. Em có nhận xét gì về việc làm của Mi và sự từ chối của Phương? b. Theo em, là học sinh chúng ta phải có ý thức như thế nào trong việc tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức? Câu 2 (2,0 điểm). Mai và Hồng ngồi cùng bàn đầu. Trong giờ kiểm tra, thấy Mai loay hoay mãi không làm được bài tập khó, Hồng liền đưa bài của mình cho Mai chép. Cô giáo phát hiện và cho cả hai bạn bài điểm kém. Hồng tấm tức nói với các bạn cùng lớp: Tớ giúp bạn chớ có vi phạm gì đâu! a/ Hành vi của Hồng có tôn trọng kỉ luật không? Vì sao? b/ Em sẽ nói gì với Hồng khi bạn ấy tâm sự với em về chuyện này? Câu 3 (2,0 điểm). Hoa là học sinh giỏi của lớp 6B nhưng Hoa không tham gia các hoạt động của lớp, của trường vì sợ mất thời gian, ảnh hưởng đến kết quả học tập của bản thân. a/ Em hãy nhận xét hành vi của Hoa? b/ Nếu là bạn của Hoa, em sẽ làm gì? Câu 4 (1,0 điểm). Em hãy cho biết những việc làm nào thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hắng ngày? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Ghi chữ cái của câu trả lời đúng vào ô trống: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 ĐÁP ÁN B C D B A D C CÂU 8 ĐÁP ÁN 1-D 2-C 3-B 4-G 5-E II. TỰ LUẬN:(7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Mi là người tích cực, tự giác tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức, 1,0 còn Phương là người không tích cực, tự giác trong các hoạt động do nhà trường tổ chức. 1 Trang | 8
  8. b. Là học sinh phải có ý thức tự giác tham gia các hoạt động do lớp, trường và địa phương tổ chức. Vì tham gia các hoạt động đó giúp bản thân rèn được 1,0 những kỹ năng sống cần thiết cho bản thân, mở rộng được sự hiểu biết về mọi mặt 0,5 a/ - Hành vi của Hồng không tôn trọng kỉ luật. 0,5 - Vì đây là giờ kiểm tra mà Hồng đưa bài cho Mai chép là sai, vi phạm nội qui trường lớp. Kiểm tra là để đánh giá khả năng học tập của mình nên bài của ai nấy làm. 2 b/ - Em sẽ nói với Hồng là bạn không nên làm vậy trong giờ kiểm tra mà ta 1,0 nên giúp bạn trong giờ học bình thường, nhưng phải giảng cho bạn hiểu để bạn ấy tự làm bài. Như thế bạn học mới tiến bộ. a/ Nhận xét: - Hành vi của Hoa đúng là không đúng, là ích kỉ. - Bổn phận của mỗi học sinh là phải tích cực tham gia các hoạt động tập thể 1,0 và hoạt động xã hội, vì lợi ích chung, trong đó có lợi ích của bản thân. - Nếu ai cũng như Hoa thì mọi hoạt động của lớp sẽ bị ngừng trệ 3 b/ Nếu là bạn của Hoa em sẽ: - Khuyên Hoa nên tham gia các hoạt động của lớp, của trường - Giải thích để Hoa hiểu lợi ích của việc tham gia các hoạt động để mở mang hiểu biết, xây dựng được quan hệ, rèn luyện khả năng giao tiếp ứng xử, hợp tác tổ chức. - Cùng các bạn trong lớp vận động và tạo cơ hội để Hoa tham gia các hoạt động của lớp 1,0 - Trong học tập: chăm chỉ, kiên trì phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập (đi 0,5 học đều, học bài, làm bài đầy đủ ) - Trong lao động, rèn luyện: tham gia lao động đều đặn, cố gắng làm việc để 4 đạt kết quả tốt, chăm chỉ giúp đỡ cha mẹ công việc gia đình, nếp sống gọn gàng, ngăn nắp, không ham trò chơi vô bổ 0,5 4. Đề số 4 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 6 KNTT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUÝ LỘC- ĐỀ 04 I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Câu 1: Chọn ý đúng nhất bằng cách ghi đáp án đúng vào bài làm 1. Ý nào dưới đây em cho là chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể? a. Ăn mặc phong phanh khi trời lạnh. b. Luyện tập thể dục hằng ngày. c. Súc miệng nước muối mỗi sáng. d. Ăn uống điều độ, giữ gìn quần áo sạch sẽ. 2. Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tiết kiệm? Trang | 9
  9. a. Ăn diện theo mốt. b. Bỏ thừa không ăn hết suất cơm. c. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng. d. Bị ốm nhưng không mua thuốc chữa bệnh, để bệnh tự khỏi. 3. Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện thiếu lễ độ với mọi người? a. Chào hỏi người lớn tuổi. b. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người. c. Nhường chỗ cho em nhỏ trên xe buýt. d. Ngắt lời khi người khác đang nói. 4. Hãy cho biết hành vi nào dưới đây là vô kỉ luật? a. Đi học đúng giờ. b. Làm việc riêng trong giờ học. c. Viết giấy xin phép nghỉ học khi bị ốm. d. Thực hiện đầy đủ các nội quy của trường, lớp. Câu 2: (1đ) Em đồng tình hoặc không đồng tình với các hành vi, việc làm nào dưới đây? Hành vi, việc làm Đồng tình Không đồng tình a. Nói chuyện riêng trong lớp học b. Đổ rác đúng nơi quy định. c. Giữ trật tự ở nơi công cộng. d. Ngồi vắt chân lên ghế. II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: (3đ) Thế nào là siêng năng, kiên trì? Để là người siêng năng, kiên trì trong cuộc sống, em cần phải làm gì? Câu 2: (2đ) Vì sao cần phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? Câu 3: (2đ) Cho tình huống sau: Một lần đến nhà Hải chơi, Hạnh thấy nước chảy tràn bể liền nhắc bạn khóa vòi nước nhưng Hải Bảo: “Nước rẻ lắm, chẳng đáng bao nhiêu, kệ cho nó chảy, tớ đang xem phim hay tuyệt! Em có đồng tình với Hải không? Nếu là em, em sẽ khuyên bạn như thế nào? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: 2 Điểm Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Ý đúng a c d b Câu 2: Mỗi ý đúng cho 0, 25 điểm Em đồng tình hoặc không đồng tình với các hành vi, việc làm nào dưới đây? Trang | 10
  10. Hành vi, việc làm Đồng tình Không đồng tình a. Nói chuyện riêng trong lớp học X b. Đổ rác đúng nơi quy định. X c. Giữ trật tự ở nơi công cộng. X d. Ngồi vắt chân lên ghế. X II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm - Siêng năng: Là phẩm chất đạo đức của con người, là sự cần cù, tự giác miệt mài, thường xuyên, đều đặn 1 Câu 1: - Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ. 1 3 điểm - Liên hệ đúng: Chăm chỉ học hành, quyết tâm phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập; Tham gia lao động, làm những công việc phù hợp với 1 sức lực của mình; sống gọn gàng, ngăn nắp; 1 Câu 2 - Giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng dẻo dai, thích nghi được với mọi sự biến đổi của môi trường và do đó 2 điểm làm việc, học tập có hiệu quả. - Thấy sảng khoái, sống lạc quan, yêu đời. 1 - Không đồng tình với suy nghĩ và việc làm của Hải, vì Hải đã để 1 Câu 3 nước chảy tràn lan, gây lãng phí không cần thiết. Hải đã không có đức tính tiết kiệm. 2 điểm - Dù giá nước có rẻ cũng không nên sử dụng một cách tùy tiện, vì Nhà nước đang yêu cầu nhân dân tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn tài 1 nguyên nước. 5. Đề số 5 ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 6 KNTT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUÝ LỘC- ĐỀ 05 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Sự thật là: A. Những gì có thật trong cuộc sống. B. Những điều phản ánh đúng hiện thực cuộc sống. C. Những điều theo đúng pháp luật. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2. Đối lập với tự lập là: A. Ỷ lại B. Ích kỉ. C. Tự chủ. D. Tự tin. Trang | 11
  11. Câu 3. Khi không hiểu rõ về bản thân mình, chúng ta sẽ dẫn đến những sai lầm nào: A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống. B. Không biết cách ứng xử với những người xung quanh. C. Thiếu cơ sở cho việc ra quyết định. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4. Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật: A. Thấy An xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn Văn, Lan giả vờ như không nhìn thấy. B. Trung chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Tùng. C. Minh đã sửa điểm trong bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng. D. Hằng rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao hơn. Câu 5: Hoạt động thể hiện có tính tự lập: A. Nhờ bạn chép bài hộ. B. Ở nhà chơi, không, giúp cha mẹ làm việc nhà. C. Tự giặt quần áo của mình. D. Gặp bài khó, giở sách hướng dẫn ra chép. Câu 6. Việc làm nào dưới đây là sự tự nhận thức bản thân: A. Dù rất muốn cố gắng để học giỏi nhưng An luôn nghĩ rằng đó là điều rất khó khăn với mình. Vì vậy, Nga không cố gắng để có thể học giỏi, vươn lên trong học tập. B. Nhận thức mình không được thông minh, thậm chí là chậm chạp, nên Tùng thường ghi chép lại toàn bộ bài học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu. C. Được thầy cô và bạn bè khen có giọng hát hay và ấm, nhưng Nam không dám thể hiện và có ý định từ chối tham gia cuộc thi văn nghệ. D. Lan thường xuyên có những suy nghĩ không tích cực về bản thân khi được thầy cô và bạn bè góp ý. Câu 7. Những biểu hiện về ý thức, hành vi nào dưới đây thể hiện và chưa thể hiện được tính tự lập? Em hãy đánh dấu (x) vào ô mà em lựa chọn: STT Biểu hiện về ý thức, hành vi Tự lập Chưa tự lập 1 Tự giải quyết những nhiệm vụ học tập. Không có kế hoạch cho cá nhân, đùn đẩy trách nhiệm 2 cho người khác. 3 Sinh hoạt cá nhân vẫn nhờ mẹ giúp. Tự giác làm bài tập về nhà, đến lớp trao đổi, thảo 4 luận thêm với bạn bè. B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (1 điểm): Em hãy tìm 2 câu ca dao, tục ngữ hoặc thành ngữ nói và tính tự lập và giải thích ý nghĩa. Câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ Ý nghĩa Trang | 12
  12. Câu 2 (2 điểm): Em hãy đưa ra cách xử lí trong các tình huống sau: a. Tùng và Hùng học cùng lớp với nhau. Tùng biết Hùng xin mẹ đóng tiền học phí nhưng lại dùng số tiền đó để chơi điện tử và la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi: “Tại sao em chưa đóng tiền học phí”, Hùng đã nói dối quên mất chưa xin tiền bố mẹ đóng học. Nếu em là Tùng, em sẽ làm gì? b. Trên đường đi học về, Hà và An nhìn thấy một thanh niên giả tàn tật để xin tiền người đi đường. Nếu em là Hà và An, em sẽ làm gì? Câu 3 (3 điểm): Em hãy liệt kê 6 điểm mới mẻ mà bản thân có được nhờ sự rèn luyện so với khi em còn học lớp 5 (chiều cao, cân nặng, tính cách, mối quan hệ, các nhiệm vu học tập, mục tiêu đặt ra trong cuộc sống). ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Từ câu 1 - 6: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A D B C B Câu 7: Mỗi ý đúng được 0, 25 điểm. STT Biểu hiện về ý thức, hành vi Tự lập Chưa tự lập Cố gắng tự tìm giải quyết những nhiệm vấn đề khó 1 x khăn, vướng mắc trong học tập, cuộc sống. Không có kế hoạch cho cá nhân, đùn đẩy trách nhiệm 2 x cho người khác. 3 Sinh hoạt cá nhân vẫn nhờ mẹ giúp. x Tự giác làm bài tập về nhà, đến lớp trao đổi, thảo 4 x luận thêm với bạn bè. B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm HS tùy vào khả năng và vốn hiểu biết để tìm được những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về tính tự lập và giải thích ý nghĩa. - Tìm được 2 câu ca dao, thành ngữ hoặc tục ngữ về tính tự lâp. - Giải thích được ý nghĩa 2 câu đó. Ví dụ: Câu 1 + Muốn ăn thì lăn vào bếp: Câu tục ngữ có 2 ý nghĩa đó là khen những người nội trợ giỏi dang, hay nấu nướng, thích nấu nướng. Ý 0.5 điểm thứ 2 chê kẻ tham ăn tục uống,lúc nào cũng nghĩ đến ăn mà lại lười làm và dạy họ nếu có làm thì mới có ăn ,không dưng ai dễ đem 0.5 điểm phần đến cho. Thể hiện tính tự lập. + Tự lực cánh sinh: Thường cha mẹ dùng lời này để khuyên con cái phải sớm tự lập, đừng quá ỷ lại. Trang | 13
  13. + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: Nếu không chịu lao động, lười biếng thì không có cái ăn, không có gì để sống, cuộc sống sẽ khổ sở, thiếu thốn. a. Tùng và Hùng học cùng lớp với nhau. Tùng biết Hùng xin mẹ đóng tiền học phí nhưng lại dùng số tiền đó để chơi điện tử và la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi: “Tại sao em chưa đóng tiền học phí”, Hùng đã nói dối quên mất chưa xin tiền bố mẹ đóng học. - Nếu là Tùng, em sẽ: + Khuyên Hùng nên nói thật sự việc với mẹ để mẹ tìm cách giải quyết và đóng tiền học cho Hùng; nên tìm gặp cô giáo và nói lời 0.5 điểm xin lỗi + Khuyên Hùng nên từ bỏ thói quen xấu (chơi điện tử, la ăn vặt), 0.5 điểm nếu không sẽ để lại những hệ quả xấu. b. Trên đường đi học về, Hà và An nhìn thấy một thanh niên giả tàn tật để xin tiền người đi đường. - Nếu là Hà và An em sẽ: + Khuyên nhủ, phân tích cho người thanh niên đó là một hành động Câu 2 trái với sự thật, giả dối. + Nếu người thanh niên vẫn không nghe và tiếp tục có những hành 0.5 điểm động dối trá, cần thông báo cho người lớn hoặc báo cáo sự việc cho cơ quan có thẩm quyền (công an phường, công an xã, ) để có cách giải quyết. 0.5 điểm HS liệt kê 6 điểm mới mẻ mà bản thân có được nhờ sự rèn luyện so với khi em còn học lớp 5: - Chiều cao. 0.5 điểm - Cân nặng. 0.5 điểm - Tính cách. 0.5 điểm Câu 3 - Mối quan hệ. 0.5 điểm - Các nhiệm vụ học tập. 0.5 điểm - Mục tiêu đặt ra trong cuộc sống. 0.5 điểm Trang | 14