Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Văn Lang (Có đáp án)

I. Trắc nghiệm 
Câu 1: Hoạt động nào sau đây của con người không phải hoạt động nghiên cứu khoa học? 
A. Tìm hiểu về biến chủng covid 
B. Sản xuất phân bón hóa học 
C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu 
D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi 
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là: 
A. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. 
B. Giá trị nhỏ nhất trên thước. 
C. Giá trị cuối cùng trên thước. 
D. Cả 3 đáp án đều sai. 
Câu 3: Chất ở thể khí không có tính chất nào sau đây? 
A. Không có hình dạng nhất định. 
B. Chiếm toàn bộ thể tích vật chứa nó. 
C. Chỉ nhìn thấy khi có màu. 
D. Có thể nhìn thấy được và có hình dạng nhất định. 
Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? 
A. Hoà tan đường vào nước. 
B. Cô cạn nước đường thành đường.
pdf 21 trang Bảo Hà 04/04/2023 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Văn Lang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_s.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Văn Lang (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS VĂN LANG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - CTST Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) 1. ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm Câu 1: Hoạt động nào sau đây của con người không phải hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Tìm hiểu về biến chủng covid B. Sản xuất phân bón hóa học C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là: A. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. B. Giá trị nhỏ nhất trên thước. C. Giá trị cuối cùng trên thước. D. Cả 3 đáp án đều sai. Câu 3: Chất ở thể khí không có tính chất nào sau đây? A. Không có hình dạng nhất định. B. Chiếm toàn bộ thể tích vật chứa nó. C. Chỉ nhìn thấy khi có màu. D. Có thể nhìn thấy được và có hình dạng nhất định. Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. Trang | 1
  2. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng. Câu 5: Chọn phát biểu đúng: A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí. B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí. C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí. D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí. Câu 6: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Mía. B. Lúa mạch. C. Ngô. D. Lúa. Câu 7: Thế nào là vật liệu? A. Vật liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày. B. Vật liệu là một chất được dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, C. Vật liệu là một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống. D. Vật liệu là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Câu 8: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. vật liệu hoặc nguyên liệu. Câu 9: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào A. tính chất của chất. B. thể của chất. Trang | 2
  3. C mùi vị của chất. D. số chất tạo nên. Câu 10: Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước? A. Lọc. B. Dùng máy li tâm. C. Chiết. D. Cô cạn. Câu 11: Mũi tên đang chỉ vào phần nào của tế bào? A. Chất tế bào C. Nhân tế bào B. Thành tế bào D. Màng tế bào Câu 12: Cho các đặc điểm sau: (1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào (2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau (3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống (4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp (5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào? A. (1), (3) B. (2), (4) C. (3), (5) D. (1), (4) Trang | 3
  4. Câu 13: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng? A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào Câu 14: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật? A. Tảo lục B. Dương xỉ C. Lúa nước D. Rong đuôi chó Câu 15: Tên khoa học của một loài được hiểu là: A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố) B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố) II. Tự luận Câu 1. a. Vi khuẩn là gì? b. Theo em, tại sao bác sĩ luôn khuyên chúng ta phải “ăn chín, uống sôi” để phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây nên? Câu 2. Trình bày lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm 1B 2A 3D 4C 5A 6A 7C 8B 9D 10 11C 12C 13B 14A 15A A II. Tự luận Câu 1: Trang | 4
  5. a. Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi. b. Vi khuẩn thường phân bố với số lượng lớn ở các loại môi trường như: đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, đồ dùng, thức ăn ôi thiu Tuy nhiên, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao. Do đó, việc nấu chín thức ăn, uống nước đã được đun sôi sẽ đảm bảo an toàn, tránh gây các bệnh do vi khuẩn gây ra. Câu 2: Lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả : - Tránh cháy nổ gây nguy hiểm đến con người và tài sản - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường - Làm cho nhiên liệu cháy, hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra. 2. ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm Câu 1: Điền vào chỗ trống “ ” để được câu hoàn chỉnh: “ Tác dụng hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.” A. nén B. đẩy C. ép D. ấn Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động. B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động. C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động. D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng. Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị lực? A. kilôgam (kg) B. mét (m) C. mét khối (m3) Trang | 5
  6. D. niuton (N) Câu 4: Lực tác dụng vào vật gây ra cho vật: A. có thể thay đổi tốc độ B. có thể bị biến dạng C. có thể vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng D. cả ba tác dụng trên Câu 5: Điền vào chỗ trống “ ” để được câu hoàn chỉnh: . là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh. A. Trọng lượng B. Số đo lực C. Khối lượng D. Độ nặng Câu 6: Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm. A. 45 cm B. 40 cm C. 50 cm D. 55 cm Câu 7: Lực ma sát xuất hiện ở: A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật. B. trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật. C. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật. D. trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật. Câu 8: Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quả bóng sẽ Trang | 6
  7. A. không thay đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. tăng dần hoặc giảm dần. Câu 9: Mô tả nào sau đây đúng với lực được biểu diễn trong hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 2N). A. Lực F1 có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N. B. Lực F1 có phương thẳng đứng, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N. C. Lực F1 có phương ngang, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 4 N. D. Lực F1 có phương ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 4 N. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường A. làm mặt tường bị biến dạng. B. làm biến đổi chuyển động của mặt tường. C. không làm mặt tường biến dạng. D. vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường. II. Tự luận Câu 1. Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn e. coli, trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu,lúa nước, mực ống, san hô. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau: Giới Đại diện sinh vật Khởi sinh Nguyên sinh Nấm Trang | 7
  8. Động vật Thực vật Câu 2. a) Điều gì có thể xảy ra khi lực tác dụng lên một vật? b) Trong trường hợp cầu thủ bắt bóng trước khung thành, thì lực của tay tác dụng vào quả bóng dẫn đến điều gì? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm 1. B 2. A 3. D 4. D 5. C 6. D 7. A 8. D 9. A 10.C II. Tự luận Câu 1. - Khởi sinh: Vi khuẩn E.coli - Nguyên sinh: Trùng roi - Nấm: Nấm men, nấm mốc - Động vật: Mực ống, san hô - Thực vật: Rêu, lúa nước Câu 2. a. Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật, làm biến dạng vật hoặc đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật. b. Cầu thủ bắt bóng trước khung thành, thì lực của tay tác dụng vào quả bóng đã làm cho nó: + Thay đổi tốc độ: Đang chuyển động bị dừng lại + Qủa bóng bị biến dạng: bề mặt bóng bị lõm xuống tại chỗ tay tiếp xúc với quả bóng. 3. ĐỀ SỐ 3 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Kí hiệu nào cảnh báo dễ cháy? Trang | 8
  9. Câu 2: Minh nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau: A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế. B. Không cắm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ, C. Hiệu chỉnh về vạch số 0. D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ. Minh đã nói sai ở điểm nào? Câu 3: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao. B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm. C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, đôi đũa, muối ăn, Trang | 9
  10. Câu 4: Khi một can xăng do bất cần bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây phù hợp nhất? A. Phun nước. B. Dùng cát đổ trùm lên. C. Dùng bình chữa chảy gia đình để phun vào. D. Dùng chiếc chăn khô trùm vào. Câu 5: Có nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí, các nguồn này do tự nhiên hoặc con người gây ra: 1. Chặt phá rừng. 2. Núi lửa. 3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt. 4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt. 5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu. 6. Khí thải công nghiệp. 7. Cháy rừng do sét đánh Trong những nguyên nhân trên có mấy nguyên nhân là do con người gây ra? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất? A. Gạo. B. Rau xanh. C. Thịt. D. Gạo và rau xanh. Câu 7: Thế nào là nhiên liệu? Trang | 10
  11. A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo. B. Nhiên liệu là những chất được oxi hoá để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống. C Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng. D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người Câu 8: Cho các loại vật liệu sau: Kim loại, nhựa, gỗ, thủy tinh. Vật liệu dẫn nhiệt tốt nhất là: A. Gỗ B. Kim loại. C. Sứ. D. Nhựa. Câu 9: Trong nước muối sinh lí, chất tan là A. muối ăn B. nước C. nước muối D. nước cất Câu 10: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước? A. Lọc. B. Dùng máy li tâm. C. Chiết. D. Cô cạn. Câu 11: Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào? A. 3 tế bào B. 6 tế bào C. 8 tế bào D. 12 tế bào Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào? Trang | 11
  12. A. Đa số không có thành tế bào B. Đa số không có ti thể C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh D. Có chứa lục lạp Câu 13: Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền? A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào Câu 14: Cho các sinh vật sau: (1) Trùng roi (2) Vi khuẩn lam (3) Cây lúa (4) Con muỗi (5) Vi khuẩn lao (6) Chim cánh cụt Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào? A. (1), (2), (5) C. (1), (4), (6) B. (2), (4), (5) D. (3), (4), (6) Câu 15: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương. A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes Trang | 12
  13. Phần II. Tự luận Câu 1. Trình bày cấu tạo cơ bản của tế bào? So sánh tìm ra điểm khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật. Câu 2. Đổi đơn vị: a. 4 kg = g b. 500 g = kg c 300 cm2 = dm3 d. 154 mm = m ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm 1.C 2.C 3.C 4.B 5.C 6. C 7.D 8.B 9.A 10. C 11.C 12.A 13.A 14.D 15.B Phần II. Tự luận Câu 1: + Màng tế bào: là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào chất. Màng tế bào tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường + Tế bào chất: nằm giữa màng tế bào và vùng nhân + Nhân hoặc vùng nhân: là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào - Tế bảo thực vật: có thành tế bào (tế bào thường có hình đa giác, hình chữ nhật; có lục lạp và có thể quan sát thấy một không bào trung tâm có kích thước lớn. - Tế bào động vật: không có thành tế bào, bao bên ngoài là màng (tế bào thường có dạng hình tròn hoặc không định hình); không có lục lạp Câu 2: a. 4 kg = 4000 g b. 500 g = 0.5 kg c 300 cm3 =0.3 dm3 d. 154 mm = 1, 54 m 4. ĐỀ SỐ 4 I. Trắc nghiệm Câu 1: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật? (1) Mức độ tổ chức cơ thể (2) Mật độ cá thể của quần thể (3) Tỉ lệ đực : cái (4) Đặc điểm tế bào (5) Môi trường sống (6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản Trang | 13
  14. (7) Kiểu dinh dưỡng (8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn A. (1), (2), (5), (7) C. (1), (4), (5), (7) B. (3), (4), (6), (8) D. (2), (3), (6), (8) Câu 2: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật? A. Tế bào biểu bì C. Tế bào lông hút B. Tế bào mạch dẫn D. Tế bào thần kinh Câu 3: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi? A. Ribosome B. Lục lạp C. Nhân D. Lông mao Câu 4: Cho sơ đồ sau: Loài không thuộc bộ ăn thịt là? A. Gấu trắng C. Báo gấm B. Rắn hổ mang D. Hổ Đông Dương Câu 5: Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người? A. Mô biểu bì C. Mô liên kết B. Mô giậu D. Mô cơ Câu 6: Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do Trang | 14
  15. A. lực của chân đẩy bạn đó nhảy lên. B. lực của đất tác dụng lên chân bạn đó. C. chân bạn đó tiếp xúc với đất. D. lực của đất tác dụng lên dây. Câu 7: Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào? A. mũi tên B. đường thẳng C. đoạn thẳng D. tia 0x Câu 8: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng? A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng C. Một người thợ đẩy thùng hàng D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt Câu 9: 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam? A. 100g B. 1000g C. 0,1g D. 10g Câu 10: Điền vào chỗ trống “ ” để hoàn chỉnh câu: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. A. không có sự tiếp xúc B. không có sự va chạm Trang | 15
  16. C. không có sự đẩy, sự kéo D. không có sự tác dụng Câu 11: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Cô gái nâng cử tạ B. Cầu thủ chuyền bóng C. Nam châm hút quả bi sắt D. Cả A và B Câu 12: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào? A. Lực kế B. Nhiệt kế C. Tốc kế D. Đồng hồ Câu 13: Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu? A. 0,5 cm B. 1,5 cm C. 1 cm D. 2 cm Câu 14: Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng B. Quả bóng lăn trên sân bóng C. Vận động viên đang trượt trên tuyết D. Xe đạp đang đi trên đường Câu 15: Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một làm thước nhựa bị uốn cong. Trang | 16
  17. A. Lực nén B. Lực đẩy C. Lực kéo D. Lực nâng II. Tự luận Câu 1: Nêu một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Và các biện pháp phòng ngừa? Câu 2: Nêu cách tái chế các loại rác trong gia đình? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm 1. C 2. D 3. D 4. A 5. B 6. B 7. A 8. D 9. A 10. A 11. D 12. A 13. B 14. A 15. A II. Tự luận Câu 1: - Bệnh sốt rét. Bệnh kiết lị - Biện pháp ngắn chặn bệnh không chỉ đơn thuần chỉ ngăn không bị muỗi đốt mà phải là các biện pháp hạn chế sự xuất hiện của muối, phát triển của muỗi như vệ sinh cá nhân, làm sạch môi trường sống, ăn uống đảm bảo vệ sinh Câu 2: Nêu cách tái chế các loại rác trong gia đình - Chai nhựa, chai thuỷ tỉnh, túi nylon: làm sạch và dùng lại nhiều lần. - Quần, áo cũ: đem tặng cho, cắt may lại thành quần áo mới, vật dụng mới - Đồ điện cũ, hỏng: liên lạc nhà sản xuất xem họ có thể nhận đồ cũ và tái chế - Đồ gỗ đã qua sử dụng: đem tặng hoặc đóng thành các đồ mới đơn giản, làm củi . Giấy vụn: làm giấy gói, bán để tái chế. 5. ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ? A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế điện tử D. Tốc kế Câu 2. Tên khoa học của một loài được hiểu là: Trang | 17
  18. A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố) B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố) Câu 3. Cho các biểu hiện sau: (1) Đau đầu (2) Sốt (3) Đau đáy mắt (4) Sổ mũi (5) Nôn (6) Chảy máu cam Biểu hiện nào không phải là biểu hiện của bệnh cúm? A. (1), (2), (4) C. (1), (3), (5) B. (3), (5), (6) D. (2), (4), (6) Câu 4. Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người? A. Mô biểu bì C. Mô liên kết B. Mô giậu D. Mô cơ Câu 5. Cho các bộ phận sau: (1) Tế bào cơ (2) Tim (3) Mô cơ (4) Con thỏ (5) Hệ tuần hoàn Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là: A. (1) (2) (3) (4) (5) C. (4) (3) (1) (2) (5) B. (5) (4) (3) (2) (1) D. (1) (3) (2) (5) (4) Câu 6. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Carbohydrate (chất đường, bột) B. Protein (chất đạm) C. Lipid (chất béo) D. Vitamin. Câu 7. Bệnh nào dưới đây không phải do virus gây nên? A. Bệnh lao C. Bệnh đậu mùa Trang | 18
  19. B. Bệnh dại D. Bệnh sốt xuất huyết Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật? A. Đa bào C. Nhân sơ B. Dị dưỡng D. Có khả năng di chuyển Câu 9. Theo em, giới động vật hiện có khoảng bao nhiêu loài: A. khoảng 900 nghìn loài B. Khoảng dưới 900 nghìn loài C. Khoảng trên 1 triệu loài D. Khoảng 1 triệu loài Câu 10. Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch? A. Than đá. B. Dầu mỏ B. Khí tự nhiên. D. Ethanol. Câu 11. Tại sao virus cần kí sinh nội bào bắt buộc? A. Vì chúng có cấu tạo nhân sơ B. Vì chúng có hình dạng không cố định C. Vì chúng chưa có cấu tạo tế bào D. Vì chúng có kích thước hiển vi Câu 12. Sản phẩm nào dưới đây không phải là sản phẩm của vi khuẩn? A. Kim chi B. Dưa muối C. Sữa chua D. Rượu nho Câu 13. Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai vật có cùng trọng lượng B. Hai vật có cùng khối lượng C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật D. Cả A và B đúng Trang | 19
  20. Câu 14. Dãy gồm các nguyên liệu trong tự nhiên? A. đất, đá, nhựa. B. đất, quặng, dầu mỏ. C. đất, thủy tinh, dầu mỏ. D. thủy tinh, gốm, gỗ. Câu 15. Có mấy loại trạng thái của nhiên liệu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16. Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng? A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng C. Một người thợ đẩy thùng hàng D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự biến dạng là bề mặt của vật bị méo đi B. Sự biến dạng là bề mặt của vật bị lõm xuống C. Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của vật D. Sự biến dạng là bề mặt của vật bị phồng lên Câu 18. Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố nào? A. gốc, hướng B. gốc, phương, chiều C. gốc, hướng và độ lớn D. gốc, phương, chiều và hướng Câu 19. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là A. vật liệu. B. nguyên liệu C. nhiên liệu. D. phế liệu. Câu 20. Khi bị ngộ độc thực phẩm em cần phải làm gì? A. Dừng ăn ngay thực phẩm đó B. Có thể kích thích họng để tạo phản ứng nôn, nôn ra hết thực phẩm đã dùng Trang | 20
  21. C. Pha orezol với nước cho người bị ngộ độc uống đề tránh mất nước và trung hoà chất độc trong cơ thể D. Tất cả các đáp án trên PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Nêu cách tái chế các loại rác trong gia đình? Câu 2: Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực? Câu 3: a. Vi khuẩn là gì? b. Theo em, tại sao bác sĩ luôn khuyên chúng ta phải “ăn chín, uống sôi” để phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây nên? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm 1D 2A 3A 4B 5D 6A 7A 8C 9C 10D 11C 12D 13C 14B 15C 16D 17C 18C 19B 20D II. Tự luận Câu 1: Nêu cách tái chế các loại rác trong gia đình - Chai nhựa, chai thuỷ tỉnh, túi nylon: làm sạch và dùng lại nhiều lần. - Quần, áo cũ: đem tặng cho, cắt may lại thành quần áo mới, vật dụng mới - Đồ điện cũ, hỏng: liên lạc nhà sản xuất xem họ có thể nhận đồ cũ và tái chế - Đồ gỗ đã qua sử dụng: đem tặng hoặc đóng thành các đồ mới đơn giản, làm củi . Giấy vụn: làm giấy gói, bán để tái chế. Câu 2: - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Kết quả tác dụng của lực: + Làm biến đổi chuyển động của vật. + Làm vật biến dạng. Câu 3: a. Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi. b. Vi khuẩn thường phân bố với số lượng lớn ở các loại môi trường như: đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, đồ dùng, thức ăn ôi thiu Tuy nhiên, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao. Do đó, việc nấu chín thức ăn, uống nước đã được đun sôi sẽ đảm bảo an toàn, tránh gây các bệnh do vi khuẩn gây ra. Trang | 21